Xác định tên dung dịch
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E.

Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:

Dung dịch A, pH = 5,25; khả năng dẫn điện: tốt;

dung dịch B, pH = 11,53; khả năng dẫn điện: tốt;

dung dịch C, pH = 3,01; khả năng dẫn điện: kém;

dung dịch D, pH = 1,25; khả năng dẫn điện: tốt;

dung dịch E, pH = 11,00; khả năng dẫn điện kém.

Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là


Đáp án:
  • Câu A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3 Đáp án đúng

  • Câu B. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3

  • Câu C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3

  • Câu D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH

Giải thích:

Chọn C.

- Khả năng dẫn điện phụ thuộc vào khả năng phân ly ra ion của các chất do vậy các chất điện ly tốt thì sẽ dẫn điện tốt và ngược lại.

Xét 5 dung dịch trên: • Khả năng dẫn điện tốt: NH4Cl, Na2CO3, HCl

• Khả năng dẫn điện kém: NH3, CH3COOH

- Giá trị pH các dung dịch theo thứ tự: Na2CO3 > NH3 >  NH4Cl > CH3COOH > HCl.

Vậy các dung trên là:

Dung dịch: NH4Cl (A) Na2CO3 (B) CH3COOH (C) HCl (D) NH3 (E)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Lấy 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít đường mantozơ đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ này là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lấy 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít đường mantozơ đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ này là bao nhiêu?


Đáp án:

Chỉ có mantozơ tham gia phản ứng tráng gương:

 ⇒ nC12H22O11 (mantozơ) = 1/2 . nAg = 1/2.0,216/108 = 0,001 mol

    ⇒ mC12H22O11 (mantozơ) = 342.0,001 = 0,342 g

    Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ = (342 - 0,342)/342 = 99%

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?


Đáp án:

nH2 = 5mol

Phương trình phản ứng tổng hợp nước:

2H2 + O2 → 2H2O.

Theo pt: nH2O = nH2 = 5mol.

mH2O= 5.18 = 90g.

Khối lượng riêng của nước là 1g/ml thể tích nước lỏng thu được là 90ml.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày những phương pháp điều chế oxi: a) Trong phòng thí nghiệm. b) Trong công nghiệp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày những phương pháp điều chế oxi:

a) Trong phòng thí nghiệm.

b) Trong công nghiệp.


Đáp án:

a) Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:

2KMnO4 -to→ K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 -MnO2→ 2KCl + 3O2↑ .

2H2O -MnO2→ 2H2 + O2

b) Phương pháp điều chế oxi trong công nghiệp:

- Từ không khí: Không khí sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước, được hóa lỏng áp suất 200 atm.

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng thu được khí oxi ở -183oC.

Khí oxi được vận chuyển trong những bình thép có thể tích 100 lít (p = 150 atm).

H2O      ------điện phân---------> H2  + 0,5O2

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 bằng dung dịch NaOH dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 bằng dung dịch NaOH dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:


Đáp án:

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

nCH3COONa = nCH3COOC2H5 = 0,05 mol

=> m CH3COONa = 4,1 gam

Xem đáp án và giải thích
Một mẫu nước chứa Pb(N03)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hoà tan một lượng dư Na2S04 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbS04. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một mẫu nước chứa Pb(N03)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hoà tan một lượng dư Na2S04 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbS04. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l ?



Đáp án:

Pb(N03)2 + Na2S04  PbS04 + 2NaN03

 (mol) tạo thành trong 500 ml.

= Số mol Pb(N03)2 trong 500 ml.

Lượng PbS04 hay Pb2+ có trong 1 lít nước :

3,168.10-3.2 = 6,336.10-3 (mol).

Số gam chì có trong 1 lít:

6,336.10-3.207 = 1,312 (g/l) hay 1,312 mg/ml.

Vậy nước này bị nhiễm độc chì.




Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…