Xác định số proton, notron, electron trong các nguyên tử và ion sau:


Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44g hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
Giải
Ta có: n H2O = 0,55 mol > n CO2 = 0,3 mol
→ Số C = n CO2/nX = 0,3/0,25 = 1,2
→ Số H = 2n H2O/nX = 2.0,55/0,25 = 4,4
→ X: C1,2H4,4O
→ nX = 10,44:34,8 = 0,3 mol
→ n H2O = 0,3: 2 = 0,15 mol
→ m ete = m ancol – m H2O = 10,44 – 2,7 = 7,74g
Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ tím và phenolphtalein trong các khoảng pH khác nhau?
Chất chỉ thị axit –bazơ là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.
Màu của quỳ tím trong các khoảng pH khác nhau:
| pH | pH ≤ 6 | 6 < pH < 8 | pH ≥ 8 |
| Quỳ | Đỏ | Tím | Xanh |
Màu của phenolphtalien trong các khoảng pH khác nhau:
| pH | pH < 8,3 | 8,3 ≤ pH ≤ 10 |
| Phenolphtalien | Không màu | Hồng |
So sánh tính chất lí, hoá học giữa các hợp chất của crom (III) với các hợp chất của nhôm.
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy
A có tỉ khối so với khí H2 là 40: MSxOy = 40. MH2 = 40. 2 = 80 g/mol
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mS = 32 gam; mO = 48 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nS = 1 mol; nO = 3 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: SO3
Hãy chọn nguyên liệu (phân đoạn nào, ts) và phương pháp (chưng cất, crăckinh nhiệt, crăckinh xúc tác) thích hợp cho các mục đích ghi trong bảng sau
| Mục đích | Nguyên liệu | Phương pháp |
| Xăng cho mô tô, taxi | Dầu mỏ, phân đoạn xăng, ts = 50 – 200oC | Crakinh xúc tác |
| Nhiên liệu cho máy bay phản lực | Dầu mỏ, phân đoạn xăng, ts = 170 – 270oC | Crakinh xúc tác |
| Nhiên liệu cho động cơ diezen | Dầu mỏ, phân đoạn dầu diezen, ts = 250 – 350oC | Chưng cất |
| Etilen, propilen | Dầu mỏ, phân đoạn khí và xăng, ts < 180oC | Chưng cất dưới áp suất cao, tách phân đoạn |
| Hỗn hợp benzen, toluen, xilen | Than đá, phân đoạn sôi, ts = 80 -170oC | Chưng cất than đá. |
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.