Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).


Đáp án:

Khối lượng phân tử của hemoglobin là M = (56 . 100%) / (0,4%) = 14000 (đvC)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

a) Hãy định nghĩa thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử (u). b) Hãy tính đơn vị khối lượng nguyên tử (u) ra gam. c) Hãy cho biết khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon-12 tính ra đơn vị khối lượng nguyên tử u. d) Biết rằng khối lượng của nguyên tử đồng vị cacbon-12 gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro (H), hãy tính khối lượng của nguyên tử hiđro ra u.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy định nghĩa thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử (u).

b) Hãy tính đơn vị khối lượng nguyên tử (u) ra gam.

c) Hãy cho biết khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon-12 tính ra đơn vị khối lượng nguyên tử u.

d) Biết rằng khối lượng của nguyên tử đồng vị cacbon-12 gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro (H), hãy tính khối lượng của nguyên tử hiđro ra u.





Đáp án:

a) Một đơn vị khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12( mC).

b)

c) Vì  nên mC=12u

d) 




Xem đáp án và giải thích
Trong hai dung dịch ở các thí dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn ? 1. Dung dịch 0,1M của một axit một nấc có K=1.10−4 và dung dịch 0,1M của một axit một nấc có K=4.10−5. 2. Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch HCl 0,01M. 3. Dung dịch CH3COOH 0,1M và dung dịch HCl 0,1M. 4. Dung dịch HCl 0,01M và dung dịch H2SO4 0,01M. Giải thích vắn tắt cho từng trường hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong hai dung dịch ở các thí dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn ?

1. Dung dịch 0,1M của một axit một nấc có  và dung dịch 0,1M của một axit một nấc có 

2. Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch HCl 0,01M.

3. Dung dịch  0,1M và dung dịch HCl 0,1M.

4. Dung dịch HCl 0,01M và dung dịch  0,01M.

Giải thích vắn tắt cho từng trường hợp.





Đáp án:

1. Dung dịch axit có . Giá trị K của axit nhỏ hơn chỉ ra rằng axit yếu hơn, pH lớn hơn.

2. Dung dịch HCl 0,01M. Nồng độ axit nhỏ hơn nên nồng độ  nhỏ hơn, pH lớn hơn

3. Dung dịch 0,1M. Axit yếu phân li không hoàn toàn.

4. Dung dịch HCl 0,01M. Ở nồng độ thấp hai axit này phân li hoàn toàn nhưng là axit 2 nấc, do đó dung dịch 0,1M có nồng độ  cao hơn tức là pH nhỏ hơn.




Xem đáp án và giải thích
Bài thực hành 9: Chuẩn độ dung dịch
- Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành 9: Chuẩn độ dung dịch


Đáp án:

1. Chuẩn bị dụng cụ

- Rửa sạch và tráng pipet và buret.

- Tập lấy đúng 10ml nước cất bằng pipet vào bình tam giác.

- Lấy đầy nước cất vào buret và thử chuẩn độ theo hướng dẫn của GV.

2. Chuẩn độ dung dịch HCl

- Tiến hành TN:

    + Dùng pipet lấy 25ml dd HCl cho vào bình tam giác, thêm 1 lượng nhỏ phenolphtalein làm chất chỉ thị.

    + Cho dung dịch chuẩn NaOH 0,2M vào đầy buret lấy vạch số 0.

    + Xác định nồng độ mol của dd HCl.

- Xác định điểm tương đương và tính toán:

Thời điểm bắt đầu xuất hiện màu hồng rất nhạt chính là điểm tương đương.

Tại điểm đó lượng NaOH đã phản ứng đo được là 11,5ml.

NaOH + HCl → NaCl + H2O

CM(HCl) = [VNaOH.CNaOH]/VHCl = 0,092M

Lưu ý: Nồng độ dung dịch chuẩn (NaOH) và thể tích các chất được lấy làm thí nghiệm tùy thuộc vào số liệu thực tế làm tại phòng thí nghiệm. Các số liệu trên chỉ là ví dụ để tính toán.

3. Chuẩn độ dung dịch FeSO4 bằng dung dịch chuẩn KMnO4 trong môi trường H2SO4

- Tiến hành TN:

    + Dùng pipet lấy 10ml dd FeSO4 cho vào bình tam giác, thêm vào bình 10ml dd H2SO4 loãng.

    + Cho dung dịch chuẩn KMnO4 0,02M vào đầy buret.

    + Xác định nồng độ mol của dd FeSO4.

- Xác định điểm tương đương và tính toán:

Điểm tương đương là thời điểm dung dịch bắt đầu xuất hiện màu tím rất nhạt.

Tại điểm đó lượng KMnO4 đã phản ứng đo được là 20,5ml.

5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O

CM(Fe2(SO4)3) = [5VKMnO4.CKMnO4]/VFe2(SO4)3 = 0,205M

Lưu ý: Các số liệu trên chỉ là ví dụ để tính toán, số liệu thực tế tùy thuộc vào nồng độ mỗi hóa chất được lấy tại mỗi phòng thí nghiệm.

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất của nitơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có các nhận xét sau về N và hợp chất của nó: (1). N2 tương đối trở về hoạt động hóa học ở điều kiện thường vì trong phân tử có một liên kết ba bền. (2). Khí NH3 tan tốt trong H2O tạo được dung dịch có môi trường bazơ. (3). HNO3 được tạo ra khi cho hỗn hợp khí (NO2 và O2) sục vào H2O. (4). Khi phản ứng với Fe2O3 thì HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa. (5). Khi sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thì sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa màu xanh. (6). Trong công nghiệp NH3 được tạo ra khi cho N2 phản ứng với H2. Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Ta có thể dự đoán sự thay đổi về khối lượng riêng, về thể tích diễn ra như thế nào khi giữ lưu huỳnh đơn tà (Sβ) vài ngày ở nhiệt độ phòng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ta có thể dự đoán sự thay đổi về khối lượng riêng, về thể tích diễn ra như thế nào khi giữ lưu huỳnh đơn tà (Sβ) vài ngày ở nhiệt độ phòng?


Đáp án:

- Ở nhiệt độ phòng, có sự chuyển hóa từ Sβ -> Sα vì vậy khi giữ Sβ vài ngày ở nhiệt độ phòng thì:

     + Khối lượng riêng của lưu huỳnh tăng dần.

     + Thể tích của lưu huỳnh giảm.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…