Xác định khí và tên kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là:


Đáp án:
  • Câu A.

    NO và Mg               

  • Câu B.

    NO2 và Al            

  • Câu C.

    N2O và Al       

    Đáp án đúng

  • Câu D.

    NO2 và Fe

Giải thích:

M khí = 2.22=44 => Khí đó là N2O

n(e trao đổi) = 8nN2O = 0,042.8=0,336 mol

Gọi n là hóa trị của M => 3,024/M = 0,336/n => M/n=9 => M là Al

=> Đáp án C

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết tổng hợp về hóa hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào khi bị oxi hoá chậm trong cơ thể cung cấp nhiều năng lượng nhất ?


Đáp án:
  • Câu A. Gluxit.

  • Câu B. Lipit.

  • Câu C. Protein.

  • Câu D. Tinh bột.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hết 2,7 gam bột nhôm trong không khí thu được 5,1 gam nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hết 2,7 gam bột nhôm trong không khí thu được 5,1 gam nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?


Đáp án:

3O2 + 4Al --t0--> 2Al2O3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mAl + mO2 = mAl2O3

mO2 = 5,1 - 2,7 = 2,4g

Xem đáp án và giải thích
Một hợp chất gồm 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh. Tìm công thức hóa học đơn giản của hợp chất đó?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một hợp chất gồm 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh. Tìm công thức hóa học đơn giản của hợp chất đó?


Đáp án:

Giả sử phần Mg có khối lượng 3 gam → phần lưu huỳnh có khối lượng 4 gam.

Số mol Mg kết hợp với lưu huỳnh: nMg =  0,125 mol

Số mol S kết hợp với magie: nS = 0,125 mol

Vậy 0,125 mol nguyên tử Mg kết hợp với 0,125 mol nguyên tử S

Nên công thức hóa học đơn giản của hợp chất là MgS (Magie sunfua)

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là bao nhiêu?


Đáp án:

Etyl axetat: CH3COOC2H5, metyl propionat: CH3CH2COOCH3

→ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2

→ neste = 17,6/ 88 = 0,2 mol

Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

→ nNaOH = neste = 0,2 mol→ 0,5.V.10-3 = 0,2 → V = 200 ml.

Xem đáp án và giải thích
Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây. KHCO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2 , Na2CO3, Ba(HCO3)2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây. KHCO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2 , Na2CO3, Ba(HCO3)2.


Đáp án:

KHCO3 NaHSO4 Mg(HCO3)2 Na2CO3 Ba(HCO3)2
KHCO3 x Khí không màu x x x
NaHSO4 Khí không màu x Khí không màu Khí không màu Khí không màu
Mg(HCO3)2 x Khí không màu x x kết tủa trắng
Na2CO3 x Khí không màu x x kết tủa trắng
Ba(HCO3)2 x Khí không màu kết tủa trắng kết tủa trắng x

Trộn lần lượt các hoá chất theo cặp, lập bảng như hình. Suy ra:

KHCO3 1 lần tạo khí không màu.

NaHSO4 4 lần tạo khí không màu.

Na2CO3 1 lần tạo khí không màu, 2 lần tạo kết tủa trắng.

Còn lại 1 lần khí và 1 lần kết tủa trắng.

Cô cạn hai dung dịch còn lại rồi nung hoàn toàn. Hai chất rắn sau phản ứng cho vào dd Na2CO3. CaO tan tạo kết tủa, chất ban đầu là Ca(HCO3)2. Còn lại là Mg(HCO3)2.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…