Xác định công thức cấu tạo của amin dựa vào phản ứng đốt cháy
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A (thuộc dãy đồng đẳng của anilin) thu được 4,62g CO2, a gam H2O và 168 cm3 N2 (dktc). Xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn A?


Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4 Đáp án đúng

  • Câu C. 3

  • Câu D. 2

Giải thích:

Đáp án : B A thuộc dãy đồng đẳng của anilin => A có CTTQ : CnH2n-7NH2 . Có : nN2 = 0,0075 mol ; nCO2 = 0,105 mol => nC : nN = 7 : 1. Vì A chỉ có 1 nguyên tử N nên A có 7C (n = 7) => A là C7H7NH2 Các CTCT thỏa mãn : C6H5CH2NH2 ; o,m,p-CH3-C6H4NH2 Vậy có 4 CTCT thỏa mãn.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hợp chất X là một α- amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125 M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 1,835 g muối. Phân tử khối của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất X là một α- amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125 M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 1,835 g muối. Phân tử khối của X là



Đáp án:

0,01 mol X phản ứng với 0,01 mol HCl  X có một nhóm 

0,01 mol                      0,01 mol             0,01 mol




Xem đáp án và giải thích
Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 (điện cực trơ), với cường độ dòng điện 1A, trong thời gian 9650 giây. Giả sử nước không bị bay hơi trong quá trình điện phân. Khối lượng dung dịch sau điện phân so với dung dịch trước điện phân
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 (điện cực trơ), với cường độ dòng điện 1A, trong thời gian 9650 giây. Giả sử nước không bị bay hơi trong quá trình điện phân. Khối lượng dung dịch sau điện phân so với dung dịch trước điện phân

Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về dãy điện hóa kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là


Đáp án:
  • Câu A. Fe và Au.

  • Câu B. Al và Ag.

  • Câu C. Cr và Hg.

  • Câu D. Al và Fe

Xem đáp án và giải thích
Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất Dung dịch A B C D E pH 13 3 1 7 8 a) Hãy dự đoán trong các dung dịch ở trên : Dung dịch nào có thể là axit như HCl, H2SO4 Dung dịch nào có thể là bazơ như NaOH, Ca(OH)2. Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất. Dung dịch nào có thể là axit axetic (có trong giấm ăn). Dung dịch nào có tính bazơ yếu, như NaHCO3. b) Hãy cho biết : 1. Dung dịch nào có phản ứng với Mg, với NaOH. 2. Dung dịch nào có phản ứng với dung dịch HCl. 3. Những dung dịch nào trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất

Dung dịch A B C D E
pH 13 3 1 7 8

a) Hãy dự đoán trong các dung dịch ở trên :

Dung dịch nào có thể là axit như HCl, H2SO4

Dung dịch nào có thể là bazơ như NaOH, Ca(OH)2.

Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất.

Dung dịch nào có thể là axit axetic (có trong giấm ăn).

Dung dịch nào có tính bazơ yếu, như NaHCO3.

b) Hãy cho biết :

1. Dung dịch nào có phản ứng với Mg, với NaOH.

2. Dung dịch nào có phản ứng với dung dịch HCl.

3. Những dung dịch nào trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học.


Đáp án:

Dự đoán :

Dung dịch c có thể là dd HCl hoặc dd H2SO4.

Dung dịch A có thể là dd NaOH hoặc dd Ca(OH)2.

Dung dịch D có thể là dd đường, dd NaCl hoặc nước cất.

Dung dịch B có thể là dd CH3COOH (axit axetic).

Dung dịch E có thể là dd NaHCO3.

b) Tính chất hoá học của các dung dịch :

1. Dung dịch c và B có phản ứng với Mg và NaOH.

2. Dung dịch A và E có phản ứng với dung dịch HCl.

3. Những dung dịch sau trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học :

- Dung dịch A và dung dịch C.

- Dung dịch A và dung dịch B.

- Dung dịch E và dung dịch C.

- Dung dịch E và dung dịch B.

- Dung dịch E và dung dịch A.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là:


Đáp án:
  • Câu A. C12H22O11

  • Câu B. C6H12O6

  • Câu C. C6H10O5

  • Câu D. CH3COOH

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…