X là một este không no trong phân tử chứa 2 liên kết pi (π), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X cần vừa đủ 7,2 gam O2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện X là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

X là một este không no trong phân tử chứa 2 liên kết pi (π), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X cần vừa đủ 7,2 gam O2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện X là


Đáp án:

X có dạng Cn2H2n-2Ox (x = 2 hoặc 4)

CnH2n-2Ox + (1,5n - 0,5 - 0,5x)O2 → nCO2 + (n-1)H2O

nO2 = 0,225 => nX = 0,225/(1,5-0,5-0,5x)

MX = 14n + 16x - 2 = 4,3(1,5n-0,5-0,5x)/0,225

=> x = 2, n = 4 là nghiệm duy nhất

X là C4H6O2. Có đồng phân cấu tạo.

HCOO-CH=CH-CH3

HCOO-CH2-CH=CH2

HCOO-C(CH3)=CH2

CH3COO-CH=CH2

CH2=CH-COO-CH3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Kim loại kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi cho lượng dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat, dung dịch trong ống nghiệm

Đáp án:
  • Câu A. Chuyển từ màu vàng sang màu đỏ.

  • Câu B. Chuyển từ màu vàng sang màu da cam.

  • Câu C. Chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

  • Câu D. Chuyển từ màu da cam sang màu xanh lục.

Xem đáp án và giải thích
Giải thích hiện tượng sau: a. Polime không bay hơi được. b. Polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định. c. Nhiều polime không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường. d. Dung dịch polime có độ nhớt cao.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Giải thích hiện tượng sau:

a. Polime không bay hơi được.

b. Polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

c. Nhiều polime không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường.

d. Dung dịch polime có độ nhớt cao.


Đáp án:

a. Polime có khối lượng phân tử rất lớn nên không bay hơi được

b. Polime là chất có phân tử khối rất lớn, không xác định (phân tử khối của polime chỉ giá trị trung bình) nên không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

c. Cũng do khối lượng phân tử rất lớn, lực tương tác giữa các phân tử cũng lớn nên các polime hầu như không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường.

d. Do khối lượng của các phân tử polime lớn nên chuyển động của chúng không linh hoạt => độ nhớt thường cao ở cả trạng thái nóng chảy và trong dung dịch.

Xem đáp án và giải thích
Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3,t°), thu được dung dịch Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3,t°), thu được dung dịch Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là gì?


Đáp án:

CnH2n-2 + H2 → CnH2n

Y có hai hidrocacbon ⇒ ankin dư ⇒ 0,1.MX < 3,12 ⇒ MX < 31,2 (C2H2)

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy a mol X là trieste của glixerol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam một sản phẩm. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng bằng bao nhiêu?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy a mol X là trieste của glixerol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam một sản phẩm. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng bằng bao nhiêu?


Đáp án:

Nhận thấy b-c= 4a → trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C

Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2

→ nX = 0,3: 2 = 0,15 mol

Bảo toàn khối lương → mX = 39 - 0,3. 2= 38,4 gam

Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3

→ mchất rắn = 38,4 + 0,7. 40 - 0,15. 92 = 52,6 gam.

Xem đáp án và giải thích
Hãy nêu dẫn chứng (có viết phương trình hóa học của phản ứng) chứng tỏ: a) anđêhit và xeton đều là những hợp chất không no. b) anđêhit dễ bị oxi hóa, còn xeton thì khí bị oxi hóa. c) fomanđehit có phản ứng cộng HOH.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu dẫn chứng (có viết phương trình hóa học của phản ứng) chứng tỏ:

a) anđêhit và xeton đều là những hợp chất không no.

b) anđêhit dễ bị oxi hóa, còn xeton thì khí bị oxi hóa.

c) fomanđehit có phản ứng cộng HOH.


Đáp án:

a) anđêhit, xeton đều là những hợp chất không no.

CH3-CHO + H2→CH3-CH2 OH

CH3-CO-CH3 + H2→CH3-CHOH-CH3

b) anđêhit dễ bị oxi hóa, xeton khó bị oxi hóa.

CH3-CHO + Br2 + H2 O→CH3-COOH + 2HBr

c) HCHO có phản ứng cộng H2 O.

HCHO + H2 O ↔ CH2 (OH)2 (không bền)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…