Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
a. Fe2(SO4)3 + NaOH
b. NH4Cl + AgNO3
c. NaF + HCl
d. MgCl2 + KNO3
e. FeS (r) + 2HCl
g. HClO + KOH
a. Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3 ↓
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓
b. NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl ↓
Ag + Cl- → AgCl ↓
c. NaF + HCl → NaCl + HF
H+ + F + → HF
d. MgCl2 + KNO3 → không có phản ứng
e. FeS (r) + 2HCl → FeCl2 + H2S
FeS (r) + 2H + → Fe2+ + H2S
g. HClO + KOH → KClO + H2O
HClO + OH- → H2O + ClO-
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Câu A. 8,20
Câu B. 6,94
Câu C. 5,74
Câu D. 6,28
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 trong H2SO3 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là?
2FeO (0,2) → Fe2O3 (0,1 mol)
⇒ nFe2O3 = 0,1 + 0,1 = 0,2 Mol ⇒ mFe2O3 = 32g
Số tripeptit chứa đồng thời các gốc α-amino acid: Ala; Val; Gly là:
Câu A. 6
Câu B. 3
Câu C. 9
Câu D. 4
Dãy các ion kim loại nào sau dây bị Zn khử thành kim loại?
Câu A. Cu2+, Mg2+, Pb2+
Câu B. Cu2+, Ag+, Na+.
Câu C. Sr2+, Pb2+, Cu2+
Câu D. Pb2+, Ag+,Al3+.
Ngâm một bản kẽm vào 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc lấy bản kẽm ra, sấy khô, thấy khối lượng bản kẽm tăng 15,1 g. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là
Cứ 65g Zn chuyển vào dung dịch ⟶ 2.108 g Ag
Khối lượng thanh Zn tăng 216 – 65 = 151 (g)
2 mol AgNO3 phản ứng ⟶ tăng 151 g
0,2 <------------------------------- 15,1 g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.