Viết công thức cấu tạo các hợp chất sau:
a) fomanđehit
b) benzanđehit
c) axeton
d) 2-metylbutanal
e) but -2-en-1-al
g) axetophenon
h) Etyl vinyl xeton
i) 3-phenyl prop-2-en-1-al (có trong tinh dầu quế)
Tên gọi | Công thức cấu tạo |
fomanđehit | HCHO |
benzanđehit | C6H5-CHO |
axeton | CH3-CO-CH3 |
2-metylbutanal | CH3 CH2 CH(CH3 )CHO |
but -2-en-1-al | CH3-CH=CH-CH=O |
axetophenon | CH3-CO-C6H5 |
Etyl vinyl xeton | CH3 CH2-CO-CH=CH2 |
3-phenyl prop-2-en-1-al (có trong tinh dầu quế) | C6H5-CH=CH-CHO |
Gọi tên các dẫn xuất halogen sau theo hai cách và chỉ rõ bậc của chúng:
a) CH3I, CHI3, BrCH2CH2CH2CH2Br, CH3CHFCH3, (CH3)2CClCH2CH3
b) CH2=CHCH2Br, C6H5CH2I, p-FC6H4CH3, o-ClC6H4CH2CH3, m-F2C6H4
a)
Công thức | Tên-gốc chức | Tên thay thế | Bậc |
CH3I | metyliodua | iotmeta | I |
CHI3 | Triiotmetan | I | |
Br(CH2)4Br | Buta-1,4-điylbromua | 1,4-đibrombutan | I |
CH3CHFCH3 | Isopropylflorua | 2-flopropan | II |
(CH3)2CClCH2CH3 | Ter-pentylclorua | 2-clo-2-metylbutan | III |
CHI3 có tên thông thường là Iođofom
b)
Công thức | Tên-gốc chức | Tên thay thế | Bậc |
CH2=CH-CH2Br | Alylbromua | 3-brompropen | I |
C6H5CH2I | Benzyliođua | Iometylbenzen | I |
p-FC6H4CH3 | Tolylflorua | 1-flo-4-metylbenzen | II |
o-ClC6H4CH2CH3 | 2-etylphenylclorua | 1-clo-2-etylbenzen | II |
m-F2C6H4 | m-phenylenđilorua | 1,2-điflobenzen | II |
Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của kali đicromat K2Cr2O7
- Tiến hành TN
+ Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dd K2Cr2O7
+ Thêm dần từng giọt dd FeSO4 và dd H2SO4 tới khi có hiện tượng đổi màu
- Hiện tượng: Dung dịch màu cam trong ống nghiệm nhạt dần và xuất hiện màu vàng nhạt.
- Giải thích: K2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh nên đã oxi hóa Fe2+ thành Fe3+(màu vàng) và giảm nồng độ K2Cr2O7 nên màu cam nhạt dần.
PTHH:
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 +7H2O
Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của hidroxit sắt
- Tiến hành TN
+ Rót vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2ml nước cất
+ Ống 1: Hòa tan 1 ít FeSO4 ; ống 2: hòa 1 ít Fe2(SO4)3
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm vài giọt dd NaOH
+ Quan sát sau đó, dùng đũa thủy tinh lấy nhanh kết tủa vừa tạo thành cho vào 2 ống nghiệm khác. Nhỏ vài giọt dd HCl vào mỗi ống nghiệm.
- Hiện tượng:
+ Khi cho NaOH vào 2 ống nghiệm:
Ống 1: xuất hiện kết tủa trắng xanh
Ống 2: Xuất hiện kết tủa nâu đỏ
+ Khi nhỏ dd HCl vào 2 mẫu kết tủa thu được, 2 mẫu đều tan
Ống nghiệm chứa Fe(OH)2 tan tạo dung dịch màu xanh nhạt
Ống nghiệm chứa kết tủa Fe(OH)3 tan tạo dung dịch màu vàng nâu
- Giải thích: Khi cho NaOH vào 2 ống nghiệm, xuất hiện kết tủa do xảy ra phản ứng trao đổi giữa 2 muối sắt với dd NaOH. Cả 2 kết tủa có tính bazo nên đều tan trong HCl tạo dung dịch có màu của muối Fe2+ và Fe3+.
PTHH:
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của muối sắt
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm 2ml dd FeCl3
+ Nhỏ dần dần dd KI vào ống nghiệm.
- Hiện tượng: dd chuyển dần từ màu vàng sang màu nâu
- Giải thích: Fe3+ có tính oxi hóa nên đã oxi hóa I- thành I2 (màu vàng nâu)
PTHH:
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng
- Tiến hành TN:
+ Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống vài mảnh đồng.
+ Ống 1: cho thêm 1ml dd H2SO4; ống 2: thêm 1ml dd H2SO4 đặc; ống 3: thêm 1 ml dd HNO3.
+ Quan sát hiện tượng sau đó đun nóng nhẹ cả 3 ống nghiệm.
- Hiện tượng:
+ Trước khi đun nóng
Ống 1 + ống 2: không có hiện tượng gì
Ống 3: có khí không màu thoát ra bị hóa nâu ngoài không khí và dung dịch có màu xanh.
+ Khi đun nóng
Ống 1: không có hiện tượng gì
Ống 2: Có khí không màu thoát ra.
Ống 3: Có khí không màu thoát ra bị hóa nâu ngoài không khí và dung dịch có màu xanh.
- Giải thích, PTHH:
Ống 1: Do Cu không tác dụng với H2SO4 loãng nên trước và sau khi đun nóng vẫn không có hiện tượng.
Ống 2: Cu không tác dụng trong H2SO4 đặc ở nhiệt độ thường nhưng bị oxi hóa khi đun nóng.
Ống 3: Cu bị oxi hóa trong HNO3 ngay ở nhiệt độ thường, sinh ra khí NO không màu bị oxi hóa trong không khí tạo NO2 (màu nâu)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2
Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với nước, thu được 6,11 lít khí H2 (25oC và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.
nH2 = [PV]/[RT] = 0,25 mol
Gọi kim loại kiềm thổ là R.
R + 2H2O → R(OH)2 + H2
MR = 10/0,25 = 40 ⇒ R là canxi (Ca)
Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Khối lượng kim loại có trong bình phản ứng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.
Khối lượng kim loại tăng: 1,88 – (1,12 + 0,24) = 0,52 (gam)
Trước hết, Mg tác dụng với CuSO4:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
nMg = 0,1 mol ⇒ n CuSO4 = 0,1 mol
Từ (1) ⇒ 0,1 mol Mg tác dụng với 0,1 mol CuSO4, sinh ra 0,01 mol Cu đã làm cho khối lượng kim loại tăng: 0,01 .(64 – 24) = 0,4 (gam)
⇒ Phản ứng giữa Fe và CuSO4 làm cho khối lượng kim loại tăng:
0,52 - 0,40 = 0,12 (gam)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit. Lấy các thí dụ minh họa và viết phương trình điện li của chúng.
1. Axit
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
Ví dụ: HCl → H+ + Cl–
+ Những axit mà tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là các axit nhiều nấc.
Ví dụ : H2SO4, H3PO4…
+ Những axit mà tan trong nước phân li 1 nấc ra ion H+ gọi là các axit một nấc.
2. Bazo
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH–.
Ví dụ : KOH → K+ + OH–
+ Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.
Zn(OH)2 ⇔ Zn2+ + 2OH–
Zn(OH)2 ⇔ ZnO22- + 2H+
3. Muối
Muối là hợp chất, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
Ví dụ : K2CO3 → 2K+ + CO32-
+ Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+.
+ Muối axit là muối mà anion gốc axit có khá năng phân li ra ion H+
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.