Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau :
1) Cr + 2HCl → 2CrCl2 + H2
2) CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl
3) 4Cr(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Cr(OH)3.
4) Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4 ]
5) 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3
6) Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Magie oxit, biết trong phân tử có 1 Mg và 1 O.
b) Hiđrosunfua, biết trong phân tử có 2 H và 1 S.
c) Canxi sunfat, biết trong phân tử có 1 Ca, 1 S và 4 O.
a) Công thức hóa học của magie oxit: MgO.
Phân tử khối của MgO bằng: 24 + 16 = 40 (đvC).
b) Công thức hóa học của hiđro sunfua: H2S.
Phân tử khối của H2S bằng: 2.1 + 32 = 34 (đvC).
c) Công thức hóa học của canxi sunfat: CaSO4.
Phân tử khối của CaSO4 bằng: 40 + 32 + 16.4 = 136 (đvC).
Thủy phân 17,8 gam tri stearin bằng 350ml dung dịch KOH 0,2M thu được glixerol và dung dịch Y . Cô cạn Y thu được m gam chất rắn .Giá trị của m là
Thủy phân: (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → glixerol + 3C17H35COOK + KOH dư.
ntristearin = 0,02 mol → nKOH cần = 0,06 mol → còn dư 0,01 mol.
Do đó chất rắn thu được sẽ gồm: 0,06 mol C17H35COOK và 0,01 mol KOH
→ m = 19,88 gam.
Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tìm m?
nHNO3 = 0,4 mol ⇒ mHNO3 = 0,4.63 = 25,2 gam
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O (1)
Phản ứng (1) xảy ra, khối lượng chất tan giảm đi, mà theo đề bài, khối lượng chất tan là 26,44 gam > 25,2 gam nên xảy ra phản ứng hoà tan Fe dư
2Fe3+ + Fe → 3Fe2+ (2)
⇒ phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn
nFe(1) = 1/4nHNO3 = 0,1 mol
⇒ mFe(1) = 5,6 gam ⇒ mFe(2) = 26,44 – 0,1.242 = 2,24 gam
mFe = 5,6 + 2,24 = 7,84 gam
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 7
Thêm 6 gam P2O5 vào 25ml dung dịch H3PO4 6% (D=1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch thu được.
P2O5 + 3H2O ----> 2H3PO4
142 2.98
6 ?
Khối lượng H3PO4 nguyên chất tạo từ 6 gam P2O5 là: 6.2.98/142=8,28 (g)
Khối lượng dung dịch H3PO4 trong 25 ml dung dịch H3PO4 (6%, D=1,03g/mol) là: mdd = D.V = 25.1,03 = 25,75 g
Khối lượng H3PO4 nguyên chất:
mct=6.25,75/100=1,545 (g)
Nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch thu được sau khi thêm P2O5 là:
C% = (8,28 + 1,545).100/(6 + 25,75) = 31%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.