Từ 800 tấn quặng pirit sắt chứa 25% tạp chất trơ có thể sản xuất được a m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/cm3), hiệu suất quá trình là 95%. Giá trị của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ 800 tấn quặng pirit sắt chứa 25% tạp chất trơ có thể sản xuất được a m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/cm3), hiệu suất quá trình là 95%. Giá trị của a là bao nhiêu?


Đáp án:

mpirit sắt = 600 tấn

FeS2 (120) -H = 95%→ 2H2SO4 (196 tấn)

600 -H = 95%→ 600. (196/120). 95% = 931 tấn

1,83g/cm3 = 1,83 tấn/m3

mdd H2SO4 = 931 : 93% = 1001 tấn ⇒ a = 1001 : 1,83 = 547 m3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 0,1 mol một α-amino axit X có mạch C không phân nhánh tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được 19,1 gam muối. Công thức của X là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 0,1 mol một α-amino axit X có mạch C không phân nhánh tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được 19,1 gam muối. Công thức của X là:


Đáp án:

nX : nNaOH = 1:2 nên X có 2COOH

Muối sẽ có dạng R(COONa)2 0,1 mol

M muối = R + 134 = 19,1/0,1 => R = 57

Chọn R là NH2-C3H

X là HOOC-CH2CH(NH2)COOH

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là


Đáp án:

Đặt công thức chung của 2 amin no, đơn chức, kế tiếp là CnH2n+3N

nCO2 = 2,24:22,4 = 0,1 (mol) ; nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 (mol)

CnH2n+3nN + (3n + 1,5)/2O2 → nCO2 + (n+1,5)H2O + 0,5N2

Ta có: nhh amin = (nH2O - nCO2)/1,5 = (0,2 - 0,1)/1,5 = 1/15 (mol)

=> n = nCO2/ nhh amin = 0,1/ (1/15) = 1,5

→ 2 amin là CH5N và C2H7N

Xem đáp án và giải thích
So sánh tính chất hoá học của etylbenzen với stiren, viết phương trình hoá học của phản ứng để minh hoạ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh tính chất hoá học của etylbenzen với stiren, viết phương trình hoá học của phản ứng để minh hoạ.


Đáp án:

a. Giống nhau: đều phản ứng thế

b. Khác nhau:

Etylbenzen có tính chất giống ankan

Stiren có tính chất giống anken

Xem đáp án và giải thích
Cho m g glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dd. Tính số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này?
- Tự luận
Câu hỏi:

Cho m g glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dd. Tính số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này?


Đáp án:

nAg = 0,4 mol, ⇒ n(glucozo + fructozo) = 0,2 mol.

nBr2 = 0,05 mol ⇒ nglucozo trong hỗn hợp = 0,05 mol,

⇒ nfructozo = 0,15 mol

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 -H = 100%→ CaO -H = 80%→ CaC2 -H = 100%→ C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

CaCO3 -H = 100%→ CaO -H = 80%→ CaC2 -H = 100%→ C2H2.

Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.


Đáp án:

H% chung = 100%. 80%. 100% = 80%

CaCO3 -H = 80%→ C2H2

100g           →           26g

100g       -H = 80%→        100. 26/100. 80% = 20,8g

⇒ V = 20,8 : 26 .22,4 = 17,92 lít

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…