Trong số các chất dưới đây, chất nào thuộc loại đơn chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong số các chất dưới đây, chất nào thuộc loại đơn chất


Đáp án:
  • Câu A. Nước.

  • Câu B. Muối ăn.

  • Câu C. Thủy ngân. Đáp án đúng

  • Câu D. Khí cacbonic.

Giải thích:

Nước (H2O) là hợp chất, muối ăn (NaCl) là hợp chất, khí cacbonic (CO2) là hợp chất, thủy ngân (Hg) là đơn chất.

Chọn C

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g CO2 và 27g H2O. a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào? b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g CO2 và 27g H2O.

a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?

b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.


Đáp án:

a) Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC = nCO2 = 1 mol

Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH = 2nH2O = 3 mol

Vì đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên A chứa C, H và có thể có oxi

Theo đề bài, ta có: mO = mA – mC – mH = 23 – 12 – 3 = 8 (g)

Vậy trong A có 3 nguyên tố: C, H, O. CT chung của A: CxHyOz

b) nA = 23/46 = 0,5 mol

CxHyOz  +    ((2x+y/2 - z)/2)O2  ---> xCO2   + y/2H2O

0,5                                                            0,5x            0,25y

Ta có: nCO2 = 0,5x = 1 ⇒ x = 2

nH2O = 0,25y = 1,5 ⇒ y = 6

Ta có: MA = 12x + y + 16z = 46 ⇒ z = 1

Vậy công thức phân tử của A là: C2H6O

Xem đáp án và giải thích
Chất tác dụng Br2 ở t0 thường
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất sau: Glucozơ, saccarozơ, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, metyl fomat, phenol, fructozơ. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là:

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 7

  • Câu C. 8

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Viết tường trình 1. So sánh tính oxi hóa của brom và clo 2. So sánh tính oxi hóa của brom và iot. 3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết tường trình

1. So sánh tính oxi hóa của brom và clo

2. So sánh tính oxi hóa của brom và iot.

3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.


Đáp án:

1. So sánh tính oxi hóa của brom và clo

TN: Điều chế nước Clo bằng cách: Cho vào ống nghiệm khô vài tinh thể KMnO4

Nhỏ tiếp vào ống vài giọt dd HCl đậm đặc. Khí thu được dẫn vào ống nghiệm có sẵn khoảng 5ml nước cất (đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su)

- Rót vào 1 ống nghiệm khác khoảng 1ml dd NaBr, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt nước clo mới điều chế được.

Quan sát hiện tượng

Hiện tượng: Có khí màu nâu đỏ thoát ra sau phản ứng.

Phương trình phản ứng: 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.

Giải thích: Cl2 đã oxi hóa NaBr và thu được Br2 có màu nâu đỏ

Kết luận: Tính oxi hóa Cl2 > Br2.

2. So sánh tính oxi hóa của brom và iot.

Hiện tượng: Sau phản ứng dung dịch có màu cam nhạt

Phương trình phản ứng: 2NaI + Br2 → 2NaBr + I2.

Giải thích: Br2 đã oxi hóa NaI tạo ra dd NaBr và I2

Kết luận: Tính oxi hóa Br2 > I2.

3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.

TN: Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml dd hồ tinh bột.

Nhỏ tiếp 1 giọt nước iot vào ống nghiệm.

Đun nóng ống nghiệm sau đó để nguội

Quan sát hiện tượng

Hiện tượng: Hồ tinh bột chuyển sang màu xanh. Khi đun nóng → màu xanh biến mất. Để nguội màu xanh hiện ra.

Giải thích: Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.

Vì tinh bột có cấu dạng hình xoăn ốc, các phân tử I2 bị giữ trong ống này tạo phức màu xanh. Khi đun nóng cấu trang xoắn ốc bị phá hủy, các phân tử hồ tinh bột và iot tách nhau nên mất màu xanh, để nguội lại tái tạo dạng ống nên màu xanh xuất hiện trở lại.

 

Xem đáp án và giải thích
Chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

  • Câu B. Chất béo là este của glixerol và các axit béo.

  • Câu C. Hidro hoa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.

  • Câu D. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu.

Xem đáp án và giải thích
Bài thực hành số 1: Một số thao tác thực hành thí nghiệm hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Bài thực hành số 1: Một số thao tác thực hành thí nghiệm hóa học


Đáp án:

Sự biến đổi tính chất của nguyên tố trong chu kì và nhóm:

a) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm

- Tiến hành TN:

   + Lấy vào 2 cốc thủy tinh mỗi cốc 60ml nước, nhỏ vào mỗi cốc vài giọt phenolphtalein, khuấy đều.

   + Cốc 1: Cho vào 1 mẩu Na nhỏ

   + Cốc 2: Cho vào 1 mẩu K có cùng kích thước

- Quan sát hiện tượng

   + Cốc 1: Mẩu Na chạy trên mặt nước tạo giọt tròn, tỏa nhiều nhiêt. Dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng.

   + Cốc 2: Mẩu K tan nhanh, tỏa rất nhiều nhiệt. Dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng nhưng phản ứng nhanh hơn cốc 1.

- Giải thích:

Trong cùng 1 nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần nên tính kim loại của K mạnh hơn tính kim loại của Na dó đó phản ứng của K xảy ra mạnh và nhanh hơn Na.

PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

b) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì

- Tiến hành TN:

   + Rót vào cốc 1 + cốc 2: Mỗi cốc 60ml nước.

   + Rót vào cốc 3: 60ml nước nóng.

   + Nhỏ vào 3 cố, mỗi cốc vài giọt phenolphtalein

   + Cốc 1: Cho tiếp 1 mẩu Na nhỏ

   + Cốc 2, cốc 3: Mỗi cốc cho 1 mẩu Mg nhỏ

- Hiện tượng:

   + Cốc 1: Giống hiện tượng TN1

Mẩu Na chạy trên mặt nước tạo giọt tròn, tỏa nhiều nhiệt. Dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng.

   + Cốc 2: Không có hiện tượng gì

   + Cốc 3: Mẩu Mg tan ít, dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng nhạt.

- Giải thích:

   + Trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần nên tính kim loại của Mg yếu hơn Na

   + Na tan tốt trong nước, Mg không tan trong nước ở điều kiện thường và tan ít trong nước nóng.

PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Mg + 2H2O -to→ Mg(OH)2 + H2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…