?FeCO3 + ?HNO3 -->? Fe(NO3)3 + ?NO + ?CO2 + ?H2O
Tổng hệ số của phương trình sau phản ứng là:
Câu A.
12
Đáp án đúngCâu B.
14
Câu C.
22
Câu D.
20
Đặt các hệ số lần lượt là ẩn: a, b, c, d, e, f
Ta có: aFeCO3 + bHNO3 ----> ? cFe(NO3)3 + dNO + eCO2 + fH2O
Xét từng nguyên tố ta có:
Fe: a = c (1)
C: a = e (2)
H = b = 2f (3) à f = b/2 (3’)
N: b = 3c + d (4) à d = b – 3c (4’)
O: 3a + 3b = 9c + d + 2e + f (5)
Thế 1,2, 3’, 4’ vô 5 ta được 3c + 3b = 9c + b – 3c + 2c + b/2
Ta thấy c = 3, b = 10 thỏa mãn à a = 3, e = 3, d = 1, f = 5
Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là:
Câu A. 1
Câu B. 3
Câu C. 2
Câu D. 4
Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử ?
Câu A. Cu(OH)2/ OH
Câu B. NaOH
Câu C. HNO3
Câu D. AgNO3 / NH3
Từ benzen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau:
2,4,6-tribomphenol (1) ;
2,4,6-trinitrophenol (2)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Khối lượng dung dịch là: mdd = 15 + 45 = 60 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Áp dụng công thức: C% = 15/60 . 100% = 25%
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm chảy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, ở bình (2) có 30 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là %?
mbình (1) tăng = mH2O = 5,4 gam ⇒ mH = 0,6 g
n↓ = nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol ⇒ mC = 3,6 g
⇒ mO = mX – mC – mH = 3,2 g ⇒ %mO = 43,24%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.