Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch của các chất trong từng dãy sau :
a. C2H5NH2, C6H5NH2, CH2O[CHOH]4CHO, C2OH-CHOH-CH2OH
b. CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO
Tiến hành quá trình nhận biết theo bảng sau :
a. C2H5NH2, C6H5NH2, CH2O[CHOH]4CHO, C2OH-CHOH-CH2OH
| Thuốc thử | Etylamin | Anilin | Glucozo | Glixerol |
| Quỳ tím | Màu xanh | - | - | - |
| AgNO3/NH3 | - | ↓ Ag | - | |
| Dd Br2 | ↓ trắng |
b. CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO
| Thuốc thử | Metylamin | Phenol | Axit axetic | Andehit axetic |
| Quỳ tím | Màu xanh | - | Màu đỏ | - |
| Dd Br2 | - | ↓ trắng | Mất màu nâu đỏ |
Cho sơ đồ phản ứng sau: X + NaOH → CH3COONa + chất hữu cơ Y; Y + O2 → Y1; Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O. Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là:
Câu A. 3
Câu B. 4
Câu C. 2
Câu D. 1
Hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm chính của 3 phương pháp luyện thép.
Phương pháp lò thổi oxy
– O2 tinh khiết nén dưới áp suất 10 atm được thổi đều trên bề mặt và trong lòng gang nóng chảy, do vậy oxi đã oxi hóa rất mạnh các tạp chất (Si, C,P,S,…)
– Ngày nay 80% thép được sản suất theo phương pháp này.
– Ưu điểm :Phản ứng trong lò gang tỏa nhiều nhiệt, nâng cao chất lượng thép, thời gian ngắn, sản suất được nhiều thép
– Nhược điểm: không sản suất được thép chất lượng cao
Phương pháp Mac-tanh (lò bằng)
– Nhiên liệu là khí đốt hoặc dầu cùng với không khí và oxi được phun vào phun vào lò để oxy hóa tạp chất trong gang
– Ưu điểm: Có thể bổ sung các nguyên tố trong thép và bổ xung các nguyên tố cần thiết để sản suất ra thép chất lượng cao
– Nhược điểm:Tốn nhiên liệu để đốt lò , từ 5 giờ đến 8 giờ.
Phương pháp lò điện
Nhiệt lượng sinh ra trong lò hồ quang điện giữa các điện cực bằng than chì và gang lỏng tỏa ra nhiệt độ 3000 độ C và dễ điều chỉnh hơn các lò trên.
– Ưu điểm là luyện được thép có các thành phần khó nóng chảy như vonfram, modipden
– Nhược điểm là mỗi mở không lớn, điện năng tiêu thụ cao
Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào các dấu chấm:
a) Các protein đều chứa các nguyên tố ...
b) Protein có ở…của người, động vật, thực vật như ...
c) Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein ... tạo ra các aminoaxit.
d) Một số protein ... khi đun nóng hoặc cho thêm một số hóa chất.
a) Các protein đều chứa các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi, nitơ
b) Protein có ở mọi bộ phận cơ thể của người, động vật, thực vật như trứng, thịt, máu, sữa, tóc, sừng, móng, rễ, thân lá, quả, hạt,…
c) Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein thủy phân tạo ra các aminoaxit.
d) Một số protein đông tụ khi đun nóng hoặc cho thêm một số hóa chất.
Hỗn hợp rắn X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 2:1. Dẫn khí CO đi qua m gam X nung nóng thu được 24 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịc H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 7,168 lít khí SO2, sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
Giải
Ta có: FeO 2a mol; Fe3O4: a mol
=>24 gam gồm Fe: 5a mol; O (24 – 5a.56)/16 mol
BT e ta có: 3.5a = 2.0,32 + ((20-5a.56).2)/16
=>15a = 0,64 + 2,5 – 35a
=> a = 0,0628 mol
=> m = mFeO + mFe3O4 = 72.2.0,0628 + 232.0,0628 = 23,6128 g
Phát biểu các định nghĩa axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-út và Bron-stêt. Lấy các thí dụ minh họa.
* Theo thuyết A-rê-ni-út:
- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
Thí dụ : HCl → H+ + Cl-
CH3COOH ↔ H+ + CH3COO-
- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
Thí dụ : NaOH → Na+ + OH-
* Theo thuyết Bron – stêt:
- Axit là chất nhường proton (H+) . Bazơ là chất nhận proton.
Axit ↔ Bazơ + H+
- Thí dụ 1:
CH3COOH + H2O ↔ H3O+ + CH3COO-
- Thí dụ 2:
NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.