Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất: benzen, hex-1-en và toluen. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất: benzen, hex-1-en và toluen. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng


Đáp án:

– Cho các chất lần lượt tác dụng với dung dịch Br2, chất nào làm nhạt màu dung dịch Br2 thì đó là hex-1-en.

- Cho 2 chất còn lại qua dung dịch KMnO4, chất nào làm mất màu dung dịch KMnOthì đó là toluen.

PTHH:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Lý thuyết về tính chất vật lý của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai ?


Đáp án:
  • Câu A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.

  • Câu B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.

  • Câu C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.

  • Câu D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.

Xem đáp án và giải thích
Lipid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Một chất béo có công thức: CH2(OCOC17H33) -CH(OCOC15H31)–CH2(OCOC17H29 ). Số mol H2 cần để hiđro hoá hoàn toàn 1 mol chất béo là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 3

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích
Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri: tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm giải phóng hiđro, tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với phi kim khác tạo thành muối ... Viết các phương trình hóa học minh họa với kali.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri: tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm giải phóng hiđro, tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với phi kim khác tạo thành muối ... Viết các phương trình hóa học minh họa với kali.


Đáp án:

Phương trình hóa học:

- Tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm và giải phóng khí H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

- Tác dụng với oxi tạo thành oxit

4K + O2 → 2K2O

-Tác dụng với phi kim tạo thành muối

2K + Cl2 → 2KCl.

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch chất nào dưới đây có pH = 7,0 ?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dung dịch chất nào dưới đây có pH = 7,0 ?


Đáp án:
  • Câu A. SnCl2

  • Câu B. NaF

  • Câu C. Cu(NO3)2

  • Câu D. KBr

Xem đáp án và giải thích
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng: a) Oxi và ozon đều có tính chất oxi hóa. b) Ozon có tính chất oxi hóa mạnh hơn oxi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng:

a) Oxi và ozon đều có tính chất oxi hóa.

b) Ozon có tính chất oxi hóa mạnh hơn oxi.


Đáp án:

a) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa

(1) Tác dụng với kim loại, oxi tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Pt, Au, Ag,… còn ozon tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt.

3Fe + 2O2 → Fe3O4

2Ag + O3 → Ag2O + O2

(2) Tác dụng với phi kim

Oxi, ozon tác dụng với các nguyên tố phi kim (trừ halogen)

4P + 5O2 → 2P2O5

2C + 2O3 → 2CO2 + O2

 

(3) Tác dụng với hợp chất

Oxi và ozon tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

b) Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi

Ozon là một trong số những chất có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn O2

- O2 không oxi hóa được Ag, nhưng O3 oxi hóa Ag thàn Ag2O:

2Ag + O3 → Ag2O + O2

- O2 không oxi hóa được I- nhưng O3 oxi hóa I- thành I2.

2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2

Giải thích:

- Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. nguyên tố oxi có độ âm điện lớn (3,5), chỉ kém flo (4). Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim rất hoạt động có tính oxi hóa mạnh

- So với phân tửu O2, phân tử O3 rất kém bền, dễ biến đổi phân hủy

O3 → O2 + O; 2O → O2

Oxi dạng nguyên tửu hoạt đồng hóa học mạnh hơn oxi ở dạng phân tử cho nên ozzon hoạt động hơn oxi.

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…