Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.

Cho 1,15 gam X gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (không có sản phẩm khử nào khác). Khối lượng muối thu được là gì?
Muối thu được Cu(NO3)2; Mg(NO3)2; Al(NO3)3
nNO3- (trong muối) = 2nCu + 2nMg + 3nAl = ne cho
ne nhận = ne cho = 3nNO + nNO2 = 0,07 mol
mmuối = mKL + NO3- = 1,15 + 0,07. 62 = 5,49g
Câu A. 35,7 gam
Câu B. 36,7 gam
Câu C. 53,7gam
Câu D. 63,7 gam
Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
MFeO = 56+16 = 72 g/mol
Số mol FeO là: nFeO = 0,1 mol
Số phân tử FeO là: A = n.N = 0,1.6.1023 = 0,6.1023 phân tử
Câu A. 45g
Câu B. 90g
Câu C. 30g
Câu D. 135g
Đốt cháy 1,6g chất M cần 6,4g khí O2 và thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 : H2O = 11: 9. Tính khối lượng của CO2 và H2O
Gọi khối lượng CO2 là a gam; khối lượng H2O là b gam.
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mM + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ a + b = 1,6 + 6,4 = 8 (1)
Theo bài ra, tỉ lệ khối lượng CO2 : H2O = 11: 9 nên 9a = 11b (2)
Từ (1) và (2) giải được a = 4,4 và b = 3,6
Vậy khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là 4,4 gam và 3,6 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.