Câu A. 16,5 ml
Câu B. 22,4 ml
Câu C. 87,5 ml Đáp án đúng
Câu D. 100 ml
Quy đổi hỗn hợp thành 2,8 gam ( FeO : x mol và Fe2O3 : y mol ) ——-> 3 gam Fe2O3 Thiết lập hệ : 72x + 160y = 2,8 và x + 2y = 3.2/160 ( BTNT Fe trong Fe2O3 ) = > x = 0,025 mol v à y = 6,25.10-3 mol FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (1) 0,025 0,05 Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3 H2O (2) 6,25.10-3 0,0375 => Tổng số mol HCl p/ứ = nHCl(1) + nHCl(2) = 0,0875 mol => V = 0,0875 l = 87,5 ml
Câu A. Thạch cao khan (CaSO4.H2O) được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.
Câu B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.
Câu C. Sắt là kim loại nặng, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại.
Câu D. Phèn chua có công thức là NaAl(SO4)2.12H2O được dùng để làm trong nước đục.
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Câu A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
Câu B. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị -amino axit.
Câu C. Các dung dịch Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím
Câu D. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).
Khối lượng phân tử của hemoglobin là M = (56 . 100%) / (0,4%) = 14000 (đvC)
Câu A. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Câu B. AgNO3 và FeCl2.
Câu C. AgNO3 và FeCl3.
Câu D. Na2CO3 và BaCl2.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:


** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.