Tính số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong:
a. 1,8.1023 nguyên tử Fe;
b. 24.1023 phân tử H2O.
a. Số mol nguyên tử có trong 1,8.1023 nguyên tử Fe là:
n = A/N = 0,3 mol.
b. Số mol phân tử có trong 24.1023 phân tử H2O là:
n = A/N = 4 mol.
Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tìm X?
nCO2 = 0,36 mol; nH2O = 0,33 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ mO = 10,26 - 12nCO2 - 2nH2O = 5,28 g ⇒ nO = 0,33 mol
⇒ X có công thức đơn giản nhất là C6H11O6 . Vì MX < 400 ⇒ X là C12H22O11
X có phản ứng tráng gương ⇒ X là mantozo
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là gì?
nankin = nCO2 – nH2O = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
Gọi 2 ankin là: CnH2n-2 (0,1 mol) và CmH2m-2 (0,1 mol)
nCO2 = 0,1n + 0,1m = 0,7
⇒ n = 2; m = 5 hoặc n = 3, m = 4
=> C3H4 và C4H6
Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 g chất rắn. Xác định thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy theo phương trình:
2NaHCO3--t0--> Na2CO3 + H2O + CO2↑ (1)
Khối lượng giảm sau phản ứng chính là H2O và CO2
Gọi nCO2= x(mol) => nH2O= nCO2= x(mol)
Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có: mCO2 + mH2O = mhh - mrắn
=>44x + 18x = 100- 69
=> x = 0,5 => nCO2= 0,5 (mol)
Theo(1): nNaHCO3= 2nCO2= 2×0,5=1(mol)
=> mNaHCO3= 1.(23+1+12+16×3)= 84
=> % mNa2CO3= 100% -84% =16%
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
a) 0,6N nguyên tử O; 1,8N nguyên tử N2; 0,9N nguyên tử H;
1,5N phân tử H2; 0,15N phân tử O2; 0,05N nguyên tử C;
b) 24.1023 phân tử H2O; 1,44.1023 phân tử CO2
0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường)
a) 0,6N nguyên tử O = 0,6 mol nguyên tử O.
1,8N phân tử N2 = 1,8 mol phân tử N2.
0,9N nguyên tử H = 0,9 mol nguyên tử H.
1,5N phân tử H2 = 1,5 mol phân tử H2.
0,15N phân tử O2 = 0,15 mol phân tử O2.
0,05N nguyên tử C = 0,05 mol nguyên tử C.
b) 24.1023 phân tử H2O = 4(mol) phân tử H2O
1,44.1023 phân tử CO2= 0,24(mol) phân tử CO2.
0,66.1023 phân tử C12H22O11 = 0,11(mol) phân tử C12H22O11.
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
nMnO2 = 0,8 mol
VNaOH = 500ml = 0,5 lít ⇒ nNaOH = CM. V= 0,5 x 4 = 2 mol.
Phương trình phản ứng:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Theo pt: nCl2 = nMnO2 = 0,8 mol.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Ta có tỉ lệ: 0,8/1 < 2/2
→ NaOH dư nên tính nNaCl và nNaClO theo nCl2
Theo pt: nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol.
CM(NaCl)= CM(NaClO) = 1,6 mol/l.
Theo pt: nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6mol.
CM(NaOH) dư = (2-1,6)/0,5 = 0,8 mol/l.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.