Câu A. CH3COOH. Đáp án đúng
Câu B. CH3COONa.
Câu C. NaOH.
Câu D. HCl
Đáp án A Tổng nồng độ mol các ion càng lớn thì dung dịch dẫn điện càng tốt và ngược lại. Xét các đáp án, GIẢ SỬ nồng độ các dung dịch đều là 1 mol/lít. A. CH3COOH ⇄ CH3COO– + H+ ⇒ ∑[ion] < 2M. B. CH3COONa → CH3COO– + Na+ ⇒ ∑[ion] = 2M. C. NaOH → Na+ + OH– ⇒ ∑[ion] = 2M. D. HCl → H+ + Cl– ⇒ ∑[ion] = 2M. ⇒ CH3COOH dẫn điện kém nhất
Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 25oC
Tích nồng độ ion H+ và nồng độ ion OH- trong nước gọi là tích số ion của nước. Ở 25oC, tích số này có giá trị 10-14
Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra, khi:
a) Đốt dây sắt trong khí clo.
b) Cho một đinh sắt vào trong ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.
c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4.
a) Khối màu nâu tạo thành:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
b) Dung dịch CuCl2 nhạt màu xanh, kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt.
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu ↓
c) Zn tan dần, dung dịch CuSO4 nhạt màu xanh, kim loại màu đỏ bám vào viên kẽm.
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓
Cho hỗn hợp các kim loại K, Ba hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết dung dịch A
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Theo PTHH có nOH- = 2.nkhí = 2. 0,03 = 0,06 mol.
Phản ứng trung hòa A
H+ (0,06) + OH- (0,06 mol) → H2O
Có naxit = nH+ = 0,06 mol → V = 0,06: 0,1 = 0,6 lít = 600ml.
Câu A. 5
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 2
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu A. Tất cả các amino axit đều lưỡng tính.
Câu B. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Câu C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
Câu D. Trong 1 phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.