Câu A. Ag. Đáp án đúng
Câu B. Cu.
Câu C. Al.
Câu D. Au.
Chọn A. - Dãy sắp xếp tính dẫn điện giảm dần : Ag > Cu > Au > Al.
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH để phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo, gọi tên A.
a. nO2 = 0,1 mol
Vì A và O2 có cùng V ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên nA = nO2 = 0,1 (mol)
MA = 7,4/0,1 =74 g/mol
A là este no đơn chức nên có CTPT là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Ta có: MCnH2nO2 = 14n + 32 = 74 ⇒ n = 3
→CTPT của A là: C3H6O2
b) Gọi CTPT của A là R1COOR2
R1 COOR2 + NaOH --t0--> R1COONa + R2OH
Theo pt: nR1COONa = nA = 0,1 mol
M(R1COONa ) = 68 g/mol
M(R1COONa ) = R1 + 67 = 68 → R1 = 1
→ R1 là H (hay muối là HCOONa)
→ CTCT của A là: HCOOC2H5 (etyl format).
Để điều chế được 8,775 gam muối natri clorua (NaCl) thì cần bao nhiêu gam Na? Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%.
Ta có: nNaCl = 8,775 : 58,5 = 0,15 mol
Phương trình hóa học:
2Na + Cl2 → 2NaCl
0,15 ← 0,15 mol
Khối lượng Na theo lý thuyết là: mNa lt = 0,15 .23 = 3,45 gam.
Do H = 75% nên khối lượng Na cần dùng là:
mNa tt = (3,45.100)/75 = 4,6gam.
Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1,00 tấn benzen với hiệu suất 78,0%.
Phương trình phản ứng:
Do H = 78% nên lượng nitro benzen thu được là:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là
Câu A. FeCl2.
Câu B. CrCl3.
Câu C. MgCl2.
Câu D. FeCl3.
Cách điều chế magie nitrat
- Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit:
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.