Tìm nồng độ dung dich NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là

Đáp án:
  • Câu A. 9%

  • Câu B. 12%

  • Câu C. 13%

  • Câu D. Phương án khác Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. - Trường hợp 1: Al2(SO4)3 dư : + Ta có: nNaOH = 3nAl(OH)3 = 0,45 mol => C%NaOH = (40nNaOH.100%) : 200 = 9%. - Trường hợp 2: Al(OH)3 bị hòa tan một phần + Ta có: nNaOH = 4nAl3+ - nAl(OH)3 = 0,65 mol; => C%NaOH = (40nNaOH.100%) : 200 = 13%. Vậy có 2 giá trị thỏa mãn.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH  1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH  1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este?



Đáp án:

NaOH= 0,1. 1= 0,1 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

hh este= m muối + m rượu – m NaOH = 7,85 + 4,95 – 0,1.40= 8,8 g

Theo đề bài hh este là đơn chức → n NaOH= n hh este = 0,1 mol

→ Meste = 88 g/mol.

Dựa vào đáp án, hh este là hh este no, đơn chức

→Công thức phân tử của 2 este là C4H8O2 → Loại đáp án B, C

→ hh este gồm HCOOC3H7 (x mol) và CH3COOC2H5 (y mol).

Từ phản ứng thuỷ phân và khối lượng sản phẩm muối ta có hệ pt

   n HCOOC3H7 + n CH3COOC2H5 = x + y = 0,1

   m HCOONa +  m CH3COONa  =  67x + 82y = 7,85

→ x= 0,025 mol ;  y= 0,075 mol

→ %m HCOOC3H7 = 25% ;  %m CH3COOC2H5 = 75%




Xem đáp án và giải thích
Khi cho 100 g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 100 g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.


Đáp án:

Phương trình hóa học:

2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 (1)

Phần không tan là Fe và Cr

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 (3)

nH2 (1) = 0,3 mol

Theo pt (1) nAl = 2/3nH2 = 0,2 mol

⇒ mAl = 27. 0,2 = 5,4 g

nH2(2),(3) = 38,08/22,4 = 1,7(mol)

Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Cr

Theo bài ra ta có hệ phương trình

⇒ mFe = 1,55. 56 = 86,8 g

mCr = 0,15. 52 = 7,8 g

Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là

 

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tìm m?


Đáp án:

Phần 2 với NaOH tạo H2 nên có Al dư (x mol).

Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe

0,1      0,2             0,2

→ nFe tổng = 0,27 mol

Với H2SO4: nH2 = 1,5x + 0,27 = 4a mol

Với NaOH: nH2 = 1,5x = a mol

→ a = 0,09 mol và x = 0,06 mol

→ nAl ban đầu = 0,2 + 0,06 = 0,26 mol

→ mAl = 7,02 gam

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng bao nhiêu?


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozo với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rắng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozo với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rắng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


Đáp án:

 C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

    nAg = 2nglucozo = 2.18/180 = 0,2 (mol)

    ⇒ mAg 0,2.108 = 21,6 (gam)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…