Tìm nhận xét đúng về este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170 độ C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

Đáp án:
  • Câu A. Trong X có ba nhóm –CH3.

  • Câu B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom. Đáp án đúng

  • Câu C. Chất Y là ancol etylic.

  • Câu D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

Giải thích:

Este 2 chức mạch hở C6H8O4(k = 3) nên X là este không no, hai chức. TH1: X tạo bởi 2 ancol đơn chức và 1 axit 2 chức Ta có thể phân tích ngược bài toán từ dưới lên, từ Y ta có: Y là ancol khi đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170 độ C không tạo ra anken nên Y có công thức là CH3OH → loại đáp án C Vậy ancol không no thứ 2 là: CH2 = CH −CH2 − OH Vậy axit no hai chức phải là (COOH)2 không làm mất màu dung dịch Brom. chọn đáp án B Vậy CT của X là CH2 = CH − CH2 − OOC − COOCH3 TH2: X tạo bởi 1 ancol 2 chức và 2 axit đơn chức Nếu X tạo bởi ancol hai chức (Y) và hai axit đơn chức. + Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường => n ≥ 3. Nếu n =3, công thức phân tử C3H6(OH)2 (ancol no, hai chức), hai axit HCOOH và CH3COOH (axit no, đơn chức). Không phù hợp vì este có phản ứng tráng gương và thừa 2 nguyên tử H. Nếu n = 4, Công thức phân tử C4H6(OH)2 (ancol không no, hai chức), axit HCOOH (axit no, đơn chức). Không phù hợp vì este có phản ứng tráng gương.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là gì?


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ankan mang đốt.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ankan mang đốt.





Đáp án:

Đặt lượng C6H14 là x mol, lượng C8H18 là y mol:

86x+ 114y = 2,86 (1)

BTNT => nCO2 (C6H14) = 6x (mol) và nCO2 (C8H18) = 8y (mol)
=> 6x + 8y = 0,2 (2)

Từ (1), (2) => x = 0,02 và y = 0,01

% về khối lương của C6H14 : (( 100% = 60,1%.

% về khối lượng của C8H18 : 100% - 60,1% = 39,9%.




 

Xem đáp án và giải thích
Hãy nêu phương pháp phân biệt các khí: oxi và hiđro?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu phương pháp phân biệt các khí: oxi và hiđro?


Đáp án:

- Lấy khí vào lọ (lấy mẫu thử).

- Đưa đầu que đóm còn tàn đỏ vào từng lọ.

+ Mẫu thử nào làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy đó chính là oxi.

+ Mẫu thử không có hiện tượng xuất hiện là khí hiđro.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và còn lại 0,65m gam kim loại chưa tan. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và còn lại 0,65m gam kim loại chưa tan. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y?


Đáp án:

mCu = 0,6m, mFe = 0,4m.

mchất rắn sau = 0,65m > mCu nên Fe chưa phản ứng hết, Cu chưa phản ứng, dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Fe(NO3)2.

Áp dụng định luật bảo toàn electron có: 2.nFe = 3.nNO → nFe = 0,03 mol = nmuối → mmuối = 0,03. 180 = 5,4 gam.

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo chung cho anken. Hãy so sánh thành phần và đặc điểm cấu tạo của anken với ankan và monoxicloankan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo chung cho anken. Hãy so sánh thành phần và đặc điểm cấu tạo của anken với ankan và monoxicloankan.


Đáp án:

Công thức phân tử anken CnH2n (n ≥ 2)

Công thức cấu tạo chung anken.

  ankan anken xicloankan
Thành phần Chứa C và H Chứa C và H Chứa C và H
Cấu tạo - Mạch hở
- Trong phân tử chỉ có liên kết đơn
-Mạch hở
-Trong phân tử có một liên kết đôi C=C
-Mạch vòng
-Trong phân tử chỉ có liên kết đơn

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…