Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH  1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH  1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este?



Đáp án:

NaOH= 0,1. 1= 0,1 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

hh este= m muối + m rượu – m NaOH = 7,85 + 4,95 – 0,1.40= 8,8 g

Theo đề bài hh este là đơn chức → n NaOH= n hh este = 0,1 mol

→ Meste = 88 g/mol.

Dựa vào đáp án, hh este là hh este no, đơn chức

→Công thức phân tử của 2 este là C4H8O2 → Loại đáp án B, C

→ hh este gồm HCOOC3H7 (x mol) và CH3COOC2H5 (y mol).

Từ phản ứng thuỷ phân và khối lượng sản phẩm muối ta có hệ pt

   n HCOOC3H7 + n CH3COOC2H5 = x + y = 0,1

   m HCOONa +  m CH3COONa  =  67x + 82y = 7,85

→ x= 0,025 mol ;  y= 0,075 mol

→ %m HCOOC3H7 = 25% ;  %m CH3COOC2H5 = 75%




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất vào chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúng sau đây:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất vào chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúng sau đây:

Nồng độ mol của dung dịch cho biết:

   1. Số g chất tan trong 1 lit dung dịch.

   2. Số mol chất tan trong 1 lit dung dịch.

   3. Số mol chất tan trong 1 lit dung môi.

   4. Số gam chất tan trong 1 lit dung môi.

   5. Số mol chất tan trng một thể tích xác định dung dịch.


Đáp án:

   -  Câu đúng là câu 2.

   - Câu sai:

    (1) sai là "gam".

    (3) sai từ "dung môi"

    (4) Sai từ "gam" và "dung môi"

    (5) Sai từ "thể tích xác định".

Xem đáp án và giải thích
Bài toán amino axit tác dụng với dung dịch kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để trung hòa 200 ml dung dịch amino axit 0,5M cần 100 g dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch được 16,3 g muối khan. X có công thức cấu tạo (cho H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23):


Đáp án:
  • Câu A. (H2N)2CH-COOH

  • Câu B. H2N-CH2-CH(COOH)2

  • Câu C. H2NCH(COOH)2

  • Câu D. H2N-CH2-CH2-COOH

Xem đáp án và giải thích
Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3và ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25g kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng vói lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc phản ứng thu được V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất,đktc).
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3và ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25g kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng vói lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc phản ứng thu được V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất,đktc). Tìm V?


Đáp án:

Bảo toàn electron cho quá trình khử Oxit của CO ta có (l)

ne cho = ne nhận ne nhận

Bảo toàn e cho quá trình Oxi hóa bởi H2SO4 (2)

⇒ ne cho = ne nhận ne cho

Vì các Oxit trước quá trình 1 và sau quá trình 2 ở trạng thái có số oxi hóa cao nhất

⇒ ne nhận = ne cho

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Cho ankađien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất Y trong đó brom chiếm 69,56% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của X có thể là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho ankađien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất Y trong đó brom chiếm 69,56% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của X có thể là gì?


Đáp án:

%mBr(Y) = [2.80.100%] : [X + 162] = 69,56%

⇒ X = 68 ⇒ X: C5H8

Xem đáp án và giải thích
Sự điện li
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dãy gồm các ion nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?

Đáp án:
  • Câu A. K+; NO3‒; Mg2+; HSO4‒

  • Câu B. Ba2+; Cl-; Mg2+; HCO3-

  • Câu C. Cu2+; Cl‒; Mg2+; (SO4)2‒

  • Câu D. Ba2+; Cl-; Mg2+; HSO4-

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…