Tìm khối lượng hỗn hợp kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp các kim loại gồm Zn, Al, Fe, Cu, Ag, Ni, Cr có cùng số mol trong dung dịch HNO3 loãng, nóng dư thì thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn, tiếp tục lấy phần không tan trong đó tác dụng với NH3 dư thì còn lại 2,14 gam chất rắn, giá trị của m


Đáp án:
  • Câu A.

    8,96        

  • Câu B.

    4,40

  • Câu C.

    4,61        

  • Câu D.

    8,62        

    Đáp án đúng

Giải thích:

Chất rắn còn lại là Fe(OH)3 => nFe(OH)3 = nFe = 2,14/107 0,02 mol

  • m = 0,02.(65 + 27 + 56 + 64 + 108 + 49 + 52) = 8,62 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Biết 2,24 lit khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm sinh ra là BaCO3 và H2O. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm sinh ra là BaCO3 và H2O.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.

c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.


Đáp án:

nCO2 = 0,1 mol

a) Phương trình phản ứng hóa học:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

b) Dựa vào phương trình phản ứng trên ta nhận thấy:

nBa(OH)2 = nCO2 = 0,1 mol, VBa(OH)2 = 200ml = 0,2 lít

=>CM(Ba(OH)2) = n/V = 0,5M

c) Dựa vào phương trình phản ứng trên ta có:

nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol.

⇒ mBaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7 g.

Xem đáp án và giải thích
Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan ( không chứa muối amoni ). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan (không chứa muối amoni ). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Tìm m?


Đáp án:

Cu, Fe, Zn --> Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2 -t0C-> CuO, Fe2O3, ZnO

mNO3- = 92,6 – 30,6 = 62 gam

⇒ nNO3- = 1 mol

Bảo toàn điện tích ta có: nO2- = 1/2. nNO3- = 0,5 mol

⇒ m = mKL + mO2- = 30,6 + 0,5.16 = 38,6 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Tìm m?


Đáp án:

nAgNO3=0,1.2a =0,2a mol;

nFe(NO3)2 =0,1.a =0,1a mol

Ag+ + Fe2+ → Ag +Fe3+

ta có: nAg tạo thành = nFe2+ =0,1a mol (do nAg+ > nFe2+ )

→ 8,64/108 = 0,1a → a=0,8

Do đó X chứa: Fe3+ (0,1a =0,08 mol); Ag+ dư (0,2a –0,1a = 0,1a=0,08 mol),

NO3– (0,4a =0,32 mol)

Khi cho HCl vào X: Ag+ +Cl- → AgCl

Vậy m = mAgCl =143,5. 0,08 = 11,48 gam

Xem đáp án và giải thích
Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là gì?


Đáp án:

Do trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.

Xem đáp án và giải thích
khối lượng rắn kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trộn 100ml dd MgCl2 2M với 150ml dd Ba(OH)2 1,5M được dd A (D=1,12g/ml) và kết tủa B. Đem kết tủa B nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Tính khối lượng rắn D?

Đáp án:
  • Câu A. 8g

  • Câu B. 4g

  • Câu C. 16g

  • Câu D. 3g

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…