Câu A. 22,7.
Câu B. 34,1.
Câu C. 29,1. Đáp án đúng
Câu D. 27,5.
Khi Y + AgNO3 => 102,3 g kết tủa => mkết tủa = mAgCl + mAg nếu có ( nAgCl = nHCl = 0,6 mol ). => nAg = 0,15 mol => Có Fe2+ trong Y => nFe2+ =nAg = 0,15 mol => Có 3 TH : +/ X có FeO +/ X có Fe3O4 +/ X có Fe2O3 + Xét TH1: => trong X sẽ gồm FeO ; CuO ;Cu => bảo toàn Cl có : 2nFeCl2 + 2nCuCl2 = nHCl => nCuO = nCuCl2 = 0,15 mol => m = mFeO + mCuO + mCu = 29,1g =>C
Muốn tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat ) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%
Hiệu suất chung của quá trình là: 60%.80% = 48%
Số mol mắt xích: nCH2=C(CH3)-COOCH3 = 120:100 = 1,2
=> mCH2=C(CH3)COOH = (1,2.86) : 0,48 = 215
mCH3OH = (1,2.32): 0,48 = 80
Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
nX = nHCl = (mmuối – mX)/36,5 = 0,1 mol
=> MX = 59(C3H9N)
CTCT: CH3CH2CH2NH2; CH3CH(NH2)CH3; CH3NHCH2CH3; (CH3)3N
Khi phân hủy thuốc tím KMnO4 (chất rắn, màu tím đậm) ở nhiệt độ cao, thuốc tím phân hủy thành kali mangannat K2MnO4 (rắn), mangan đioxit MnO2 (rắn) và khí oxi.
- Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
- So sánh khối lượng của chất rắn thu được sau phản ứng với khối lượng của chất rắn ban đầu. Giải thích.
Phương trình hoá học:
Khối lượng của chất rắn sau khi phản ứng nhỏ hơn khối lượng của chất rắn ban đầu vì mất đi một lượng khí oxi hay ta có phương trình về khối lượng của các chất phản ứng và sản phẩm phản ứng như sau:
mchất phản ứng = mchất rắn sau phản ứng + mchất khí
mchất rắn sau phản ứng = mchất phản ứng - mchất khí
Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?
Câu A.
1
Câu B.
2
Câu C.
3
Câu D.
4
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C3H8, C3H6, C3H4.
a) C3H8 công thức tử giống CH4 (CnH2n+2) nên có công thức cấu tạo có 1 liên kết đơn: CH3 – CH2 – CH3.
b) C3H6 công thức phân tử giống C2H4 (CnH2n) nên công thức cấu tạo có 1 liên kết đôi CH2 = CH – CH3 và mạch vòng.
c) C3H4 công thức phân tử giống C2H2 (CnH2n-2) nên có công thức cấu tạo có 1 liên kết ba: CH ≡C – CH3; 2 nối đôi: CH2 = C = CH2 và mạch vòng
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.