Tìm chất X
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho phương trình hóa học:  2X + 2NaOH  →2CH4 + K2CO3 + Na2CO3

 X là : 


Đáp án:
  • Câu A.

    CH3COONa.       

  • Câu B.

    CH2(COONa)2.         

  • Câu C.

    CH3COOK.       

    Đáp án đúng

  • Câu D.

    CH2(COOK)2.     

Giải thích:

Loại CH2(COONa)2 và CH3COONa vì sau phản ứng có K nên X phải chứa K

Sau phản ứng có 2K mà trước phản ứng có 2X => mỗi X có chứa 1Kali => Chọn CH3COOK

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng hoá học là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phản ứng hoá học là gì?


Đáp án:

Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.


Xem đáp án và giải thích
Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 và dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và khí NO (duy nhất). Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m chất rắn. Tìm m.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 và dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và khí NO (duy nhất). Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m chất rắn. Tìm m.


Đáp án:

Bảo toàn nguyên tử Fe.

nFe2O3=1/2 nFe trong hỗn hợp=1/2. (0,4 + 0,1. 2) = 0,3 (mol)

mFe2O3 = 0,3 .160 = 48 g

Xem đáp án và giải thích
Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai?


Đáp án:
  • Câu A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.

  • Câu B. Nước giải khát được nén khí CO2 ở áp suất cao hơn có độ chua (độ axit) lớn hơn.

  • Câu C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.

  • Câu D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.

Xem đáp án và giải thích
Có dung dịch chứa đồng thời các cation Ni2+ Al3+, Fe3+. Trình bày cách nhận biết sự có mặt từng cation trong dung dịch
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có dung dịch chứa đồng thời các cation Ni2+ Al3+, Fe3+. Trình bày cách nhận biết sự có mặt từng cation trong dung dịch


Đáp án:

- Nhỏ dung dịch NH3 vào dung dịch thấy có hỗn hợp kết tủa trắng xanh. Lọc lấy kết tủa chia 3 phần bằng nhau:

+ Phần 1 để trong không khí thấy kết tủa dần chuyển sang màu đỏ nâu ⇒ trong hỗn hợp kết tủa có Fe(OH)2 và dung dịch có Fe2+

Fe2+ + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2NH4+

4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3

+ Nhỏ vào phần 2 dung dịch NH3 cho tới dư, thấy có một phần kết tủa màu xanh tan ra và tạo dung dịch có màu xanh ⇒ có Ni2+

Ni2+ + 2NH3 + 2H2O → Ni(OH)2↓ xanh + 2NH4+

Ni(OH)2 + 6NH3 → [Ni(NH3)6]2+màu xanh + 2OH-

+ Nhỏ vào phần 3 dung dịch NaOH, phần kết tủa màu trắng tan ra tạo dung dịch không màu ⇒ kết tủa tan ra là Al(OH)3 và trong dung dịch ban đầu có Al3+

Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+

Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]-

Xem đáp án và giải thích
Để đánh giá lượng axit béo tự do có trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần để trung hòa axit béo tự do có trong một gam chất béo (nói gọn là trung hòa một gam chất béo). a. Tính chỉ số axit của một chất béo biết rằng để trung hòa 14g chất béo đó cần dùng 15 ml dung dịch KOH 0,1M. b. Tính khối lượng NaOH cần thiết để trung hòa 10 gam chất béo có chỉ số axit là 5,6.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Để đánh giá lượng axit béo tự do có trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần để trung hòa axit béo tự do có trong một gam chất béo (nói gọn là trung hòa một gam chất béo).

a. Tính chỉ số axit của một chất béo biết rằng để trung hòa 14g chất béo đó cần dùng 15 ml dung dịch KOH 0,1M.

b. Tính khối lượng NaOH cần thiết để trung hòa 10 gam chất béo có chỉ số axit là 5,6.


Đáp án:

a. nKOH = 0,015.0,1= 0,0015 mol

=> mKOH = 0,0015.56 = 0,084 gam = 84 mg.

Để trung hòa 14 gam chất béo cần 84 mg KOH

=> Để trung hòa 1 gam chất béo cần 84 : 14 = 6 mg KOH

Vậy chỉ số axit là 6

b. Chỉ số axit của chất béo là 5,6 tức là:

Để trung hòa 1 g chất béo đó cần 5,6 mg KOH

Để trung hòa 10 g chất béo cần 56 mg KOH

=> nKOH = (56:56).10-3 mol

Mà phản ứng của chất béo với KOH và NaOH có cùng tỉ lệ là số mol KOH và NaOH tiêu tốn như nhau => nNaOH = nKOH = 10 - 3 mol

Vậy khối lượng NaOH cần dùng để trung hòa 10 gam chất béo là:

m = 10 - 3.40 = 0,04 (g)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…