Tiến hành phản ứng phân hủy 1kg glixerol trinitrat (C3H5O9N3) thu được V lít hỗn hợp khí CO2, N2, O2 và hơi nước. Biết ở điều kiện phản ứng 1 mol khí có thể tích 50 lít. Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tiến hành phản ứng phân hủy 1kg glixerol trinitrat (C3H5O9N3) thu được V lít hỗn hợp khí CO2, N2, O2 và hơi nước. Biết ở điều kiện phản ứng 1 mol khí có thể tích 50 lít. Giá trị của V là?


Đáp án:

nC3H5O9N3 = 1/227 mol

C3H5O9N3 (1/227) → 3CO2 (3/227) + 3/2N2 (3/454) + 1/2O2 (1/454) + 5/2H2O (5/454 mol)

V = (3/227 + 3/454 + 1/454 + 5/454 ). 103. 50 = 1652 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Điiot pentaoxit (I2O5) tác dụng với cacbon monooxit tạo ra cacbon đioxit và iot. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử trên. b) Khi cho một lít hỗn hợp có chứa CO và CO2 tham gia phản ứng thì khối lượng điiot pentaoxit bị khử là 0,5 gam. Tính thành phần phần trăm về thể tích của CO trong hỗn hợp khí. Biết rằng ở điều kiện thí nghiệm, thể tích mol của chất khí V = 24 lít.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điiot pentaoxit (I2O5) tác dụng với cacbon monooxit tạo ra cacbon đioxit và iot.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử trên.

b) Khi cho một lít hỗn hợp có chứa CO và CO2 tham gia phản ứng thì khối lượng điiot pentaoxit bị khử là 0,5 gam. Tính thành phần phần trăm về thể tích của CO trong hỗn hợp khí. Biết rằng ở điều kiện thí nghiệm, thể tích mol của chất khí V = 24 lít.


Đáp án:

a)

I2O5     +    5CO      --->  5CO2 + I2

b)

Tính phần trăm về thể tích CO trong hỗn hợp khí:

Chỉ có CO tham gia phản ứng. Theo phương trình phản ứng:

nCO = 5nI2O5 = (5.0,5)/334 = 5/668 mol

VCO = (24. 5)/668 ≈ 0,18 lit

⇒ %VCO = 0,18.100% ≈ 18%

Xem đáp án và giải thích
Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?


Đáp án:

Số mol alanin = 170 : 89 = 1,91 (mol)

Với MA = 50.000 => nA = 500 : 50000 = 0,01 (mol)

Trong 0,01 mol phân tử A có 1,91 mol alanin

=> Trong 1 mol phân tử A có 191 mol alanin

Số mắt xích alanin có trong phân tử A là 191

Xem đáp án và giải thích
Bari
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là

Đáp án:
  • Câu A. Be

  • Câu B. Ba

  • Câu C. Zn

  • Câu D. Fe

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất X có công thức phân tử C6H14O6. Chất X có thể được điều chế từ glucozơ. X tác dụng với natri tạo ra hợp chất C6H8Na6O6, tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo ra phức đồng màu xanh lam, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra chất C18H26O12. Hãy cho biết tên và công thức cấu tạo của X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất X có công thức phân tử C6H14O6. Chất X có thể được điều chế từ glucozơ. X tác dụng với natri tạo ra hợp chất C6H8Na6O6, tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo ra phức đồng màu xanh lam, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra chất C18H26O12. Hãy cho biết tên và công thức cấu tạo của X



Đáp án:

X là sobitol CH2OH - [CHOH]4 - CH2OH.


Xem đáp án và giải thích
Nung một lượng sunfua kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra 5,60 lít khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thề tích giảm đi 20%. a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Xác định tên sunfua kim loại đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung một lượng sunfua kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra 5,60 lít khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thề tích giảm đi 20%.

a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b. Xác định tên sunfua kim loại đã dùng.


Đáp án:

a) Các phương trình phản ứng

2MS + 3O2 → 2MO + 2SO2

Chất rắn là MO

MO + C → M + CO

Khí gồm SO2 và O2 dư 2Cu + O2 → 2CuO

Khi đi qua Cu nung nóng giảm mất 20% là thể tích khí của oxi

nkhí = 5,6/22,4 = 0,25 mol ⇒ nSO2 = 0,25.80/100 = 0,2 mol

nM = 41,4/M mol

b) Theo PT: nM = nSO2 = 0,2 mol

⇒ MM = 41,4/0,2 = 207. Sunfua kim loại đã dùng là PbS

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…