Thủy phân hoàn toàn 14,6g một đipeptit thiên nhiên X bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong đó có 11,1g một muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Tìm công thức của X
Muối chứa 20,72% Na về khối lượng có PTK là
M muối = 23/0,272 = 111
nmuối = 0,1 mol; Mdipeptit = 146 .
Gọi các aminoaxit còn lại là Z
⇒ 146 = MAla + MaminoaxitZ - 18
⇒ MZ = 75 (Gly)
do vậy X là: H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH(Ala - Gly)
hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH. ( Gly - Ala)
Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?
Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau:
CuO + H2 --t0--> Cu + H2O
Gọi a là số mol CuO phản ứng:
CuO + H2 --t0--> Cu + H2O
a a a a mol
Ta có nCuO bđ = 20 : 80 = 0,25 mol
→ nCuO dư = 0,25 – a mol
Theo đề bài, ta có:
mchất rắn = mCu + mCuO dư hay 16,8 = 64a + 80.(0,25 – a)
→ a = 0,2 mol; mCuO pư = 0,2.80 = 16 gam.
Vậy hiệu suất phản ứng: H = mtt/mlt .100% = 80%
Câu A. Có kết tủa.
Câu B. Có khí thoát ra.
Câu C. Có kết tủa rồi tan.
Câu D. Không có hiện tượng gì.
Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là gì?
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg
Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2

Câu A.
A
Câu B.
B
Câu C.
C
Câu D.
D
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó chiếm bao nhiêu?
Độ dinh dưỡng 55% ⇒ %K2O = 55%
2KCl → K2O
149 → 94 (gam)
55%. 149/94 = 87,18% ← 55%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.