Câu A. Bột lưu huỳnh. Đáp án đúng
Câu B. Nước.
Câu C. Bột sắt.
Câu D. Bột than.
Dùng bột lưu huỳnh vì 2 chất tác dụng được với nhau ở nhiệt độ thường: Hg + S → HgS HgS là chất rắn, có thể dễ dàng quét dọn được
Cho 240 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 212 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men bằng bao nhiêu?
Vì NaOH dư => Muối là Na2CO3 => nCO2 = nNa2CO3= 212/106 = 2 mol
=> nC6H12O6 = 1 mol => mC6H12O6=135 g
=> Hiệu suất H = 75 %
Tại sao nước máy thường dùng ở các thành phố lại có mùi khí clo?
Trong hệ thống nước máy ở thành phố, người ta cho vào một lượng nhỏ khí clo vào để có tác dụng diệt khuẩn. Một phần khí clo gây mùi và một phần tác dụng với nước:
Cl2 + H2O → HCl + HClO
Axit hipoclorơ HClO sinh ra có tính oxi hóa rất mạnh nên có tác dụng khử trùng, sát khuẩn nước. Phản ứng thuận nghịch nên clo rất dễ sinh ra do đó khi ta sử dụng nước ngửi được mùi clo.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn vào dung dich HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng hoàn toàn với V lít khí O2 (đktc) tạo thành hỗn hợp các oxit. Giá trị của V là gì?
Khi pư với HCl ⇒ ne cho = 2nH2 = 0,4 mol
⇒ Khi phản ứng với oxi: nO2 = 1/4ne cho = 0,1
⇒ V = 2,24 lít
Hòa tan 21,3 gam P2O5 vào nước dư, thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam chất tan?
Số mol P2O5 là: nP2O5 = 0,15 mol
Phương trình hóa học:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
0,15 → 0,3 (mol)
Khối lượng H2PO4 thu được là:
mH3PO4 = nH3PO4.MH3PO4 = 0,3.98 = 29,4gam
Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46° (d= 0,8 gam/ml) cần dùng bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%?
Câu A. 16,2kg
Câu B. 8,62kg
Câu C. 8,1kg
Câu D. 10,125kg
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.