Thí nghiệm thu được kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các thí nghiệm sau: (1). Sục SO3 vào dung dịch BaCl2 (2). Cho SO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư (3). Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 (4). Cho dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2 (5). Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 Số thí nghiệm thu được kết tủa là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4 Đáp án đúng

  • Câu D. 2

Giải thích:

Chọn đáp án C (1). Sục SO3 vào dung dịch BaCl2 Có kết tủa: BaCl2 + H2O + SO3 → 2HCl + BaSO4 (2). Cho SO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư Có kết tủa: SO2 + Ba(OH)2 → H2O + BaSO3 ↓ (3). Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 Có kết tủa: 2KOH + Ba(HCO3)2 → 2H2O + K2CO3 + BaCO3↓ (4). Cho dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2 Không có phản ứng xảy ra vì FeS tan trong axit HCl (5). Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 Có kết tủa: AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nồng độ dung dịch glucose
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là

Đáp án:
  • Câu A. 0,02M

  • Câu B. 0,20M

  • Câu C. 0,1M

  • Câu D. 0,01M

Xem đáp án và giải thích
 Cho m gam Mg vào 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và Fe(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng thu được 9,2 gam chất rắn và dung dịch B. Tìm giá trị của m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho m gam Mg vào 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và Fe(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng thu được 9,2 gam chất rắn và dung dịch B. Tìm giá trị của m?


Đáp án:

nCu(NO3)2 = 0,1.1 = 0,1 mol; nFe(NO3)2 = 0,1.1 = 0,1 mol

Mg phản ứng trước với Cu(NO3)2 sau đó phản ứng với Fe(NO3)2.

Giả sử Mg phản ứng vừa đủ với Cu(NO3)2, khi đó:

mrắn = mCu = 0,1.64 = 6,4 gam < 9,2 gam

Giả sử Mg phản ứng vừa đủ với 2 dd trên, khi đó:

mrắn = mCu + mFe = 0,1.56 + 0,1.64 = 12 gam > 9,2 gam

→ Cu(NO3)2 phản ứng hết, Fe(NO3)2 phản ứng một phần.

mFe = 9,2 – 6,4 = 2,8 gam → nFe = nFe(NO3)2 pư = 2,8: 56 = 0,05 mol.

→ Bảo toàn e: nMg.2 = 0,05.2 + 0,1.2 → nMg = 0,15 mol → mMg = 0,15.24 = 3,6 gam.

Xem đáp án và giải thích
Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một ninapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được những tripeptit nào có chứa phenylalanin(Phe)?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một ninapeptit có công thức là: 
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg

Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được những tripeptit nào có chứa phenylalanin(Phe)?


Đáp án:

Khi thủy phân không hoàn toàn Bradikinin có thể thu được 5 tripeptit có chứa Phe : Pro-Gly-Phe; Gly-Phe-Ser; Phe-Ser-Pro; Ser-Pro-Phe;Pro-Phe-Arg

Xem đáp án và giải thích
Tìm khối lượng hỗn hợp chất hữu cơ
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng) Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A.

    12,0                  

  • Câu B.

    13,1                          

  • Câu C.

    16,0                   

  • Câu D.

    13,8

Xem đáp án và giải thích
Polime thiên nhiên
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là

Đáp án:
  • Câu A. tinh bột.

  • Câu B. xenlulozơ.

  • Câu C. saccarozơ.

  • Câu D. glicogen.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…