Sự điện li, chất điện li là gì? Những loại chất nào là chất điện li? Lấy một số thí dụ về chất điện li và chất không điện li.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sự điện li, chất điện li là gì? Những loại chất nào là chất điện li? Lấy một số thí dụ về chất điện li và chất không điện li.


Đáp án:

- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li.

- Những chất khi tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li.

- Ví dụ:

     + Chất điện li: HCl, NaOH, HBr…

     + Chất không điện li: rượu etylic, đường, glixerol..

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

 Cho sơ đồ phản ứng sau: CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ? Hệ số trước HNO3 và chất còn thiếu trong sơ đồ phản ứng  là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho sơ đồ phản ứng sau:

CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?

Hệ số trước HNO3 và chất còn thiếu trong sơ đồ phản ứng  là gì?


Đáp án:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?


Đáp án:
  • Câu A. 9,52

  • Câu B. 10,27

  • Câu C. 8,98

  • Câu D. 7,25

Xem đáp án và giải thích
Bài toán khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 17,28 gam

  • Câu B. 13,04 gam

  • Câu C. 17,12 gam

  • Câu D. 12,88 gam.

Xem đáp án và giải thích
Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do nguyên nhân gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do nguyên nhân gì?


Đáp án:

Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp M chứa hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,20 g M cần dùng vừa hết 54,88 lít O2 (lấy ở đktc). Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp. 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp M chứa hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,20 g M cần dùng vừa hết 54,88 lít O2 (lấy ở đktc). Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp. 





Đáp án:

Đặt công thức chung của hai ankan là 

+ (3n+1)/2O2nCO2+(n¯+1)H2O

Theo phương trình : Cứ (14 + 2)g ankan tác dụng với ( mol O2

Theo đầu bài : cứ 22,2 g ankan tác dụng với  mol 

Vậy công thức phân tử hai ankan là C6H14 và C7H16

Đặt lượng C6H14 là x mol, lượng C7H16 là y mol

=> 86x + 100y = 22,2

(6x + 7y)/(x + y) = 6,2

=> x = 0,2 và y = 0,05

Từ đó, tính được C6H14 chiếm 77,48% ; C7H16 chiếm 22,52% khối lượng hỗn hợp M.





Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…