Sắp xếp chất sau theo chiều tăng của tính bazo từ trái qua phải. (I). CH3-C6H4-NH2 (II). O2N-C6H4NH2 (III). Cl-C6H4-NH2 (IV). C6H5NH2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sắp xếp chất sau theo chiều tăng của tính bazo từ trái qua phải.

    (I). CH3-C6H4-NH2         (II). O2N-C6H4NH2

    (III). Cl-C6H4-NH2         (IV). C6H5NH2


Đáp án:

    Trật tự sắp xếp là: II < III < IV < I

    Các nhóm hút electron làm giảm tính bazo của anilin. Nhóm -NO2 hút electron mạnh hơn clo rất nhiều. Các nhóm đẩy electron (-CH3) làm tăng tính bazo của anilin.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy nêu dẫn chứng (có viết phương trình hóa học của phản ứng) chứng tỏ: a) anđêhit và xeton đều là những hợp chất không no. b) anđêhit dễ bị oxi hóa, còn xeton thì khí bị oxi hóa. c) fomanđehit có phản ứng cộng HOH.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu dẫn chứng (có viết phương trình hóa học của phản ứng) chứng tỏ:

a) anđêhit và xeton đều là những hợp chất không no.

b) anđêhit dễ bị oxi hóa, còn xeton thì khí bị oxi hóa.

c) fomanđehit có phản ứng cộng HOH.


Đáp án:

a) anđêhit, xeton đều là những hợp chất không no.

CH3-CHO + H2→CH3-CH2 OH

CH3-CO-CH3 + H2→CH3-CHOH-CH3

b) anđêhit dễ bị oxi hóa, xeton khó bị oxi hóa.

CH3-CHO + Br2 + H2 O→CH3-COOH + 2HBr

c) HCHO có phản ứng cộng H2 O.

HCHO + H2 O ↔ CH2 (OH)2 (không bền)

Xem đáp án và giải thích
Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn các tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2) Làm thế nào tách được những tạp chất ra khỏi CO ? Viết các phương trình hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn các tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2) Làm thế nào tách được những tạp chất ra khỏi CO ? Viết các phương trình hoá học.


Đáp án:

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Đi ra khỏi dung dịch là khí CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ).

Phương trình phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 9,12 gam este X (công thức CnH10O2), thu được H2O và 10,752 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 9,12 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng thu được ancol etylic và m gam muối. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 9,12 gam este X (công thức CnH10O2), thu được H2O và 10,752 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 9,12 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng thu được ancol etylic và m gam muối. Tìm m?


Đáp án:

Ta có nCO2 = 10,752/22,4 = 0,48 mol

Bảo toàn C có nC(X) = nCO2

=> 9,12/(12n + 42).n = 0,48 => n = 6 ⟹ X là C6H10O2

Thủy phân X trong KOH thu được ancol C2H5OH

=> Công thức cấu tạo của X là C3H5COOC2H5

C3H5COOC2H5 + KOH → C3H5COOK + C2H5OH

0,08 mol → 0,08 mol

=> mmuối = 0,08.124 = 9,92 gam

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của hợp chất sắt (III)
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo kết tủa là:


Đáp án:
  • Câu A. CH3OH

  • Câu B. CH3COOH

  • Câu C. CH3NH2

  • Câu D. CH3COOCH3

Xem đáp án và giải thích
 Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đựơc m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Tìm giá trị của m1 và m2 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đựơc m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Tìm giá trị của m1 và m2 


Đáp án:

Ta có: nCu(NO3)2 = 0,03 mol; nAgNO3 = 0,03 mol; nH2 = 0,015 mol

    Chất rắn X + dd HCl dư → H2 ⇒ trong chất rắn X có Al dư

    Cu(NO3)2 và AgNO3 hết

  Al phản ứng hết với dd Cu(NO3)2 và AgNO3

    Quá trình nhận e:

Tổng số mol e nhận = 0,06 + 0,03 = 0,09 mol

    Quá trình nhường e:

  Vậy m2 = mAl dư + mCu + mAg = 0,01.27 + 0,03.64 + 0,03.108 = 5,43 gam

    m1 = mAl ban đầu = (0,01 + 0,03).27 = 1,08g

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…