Dung dịch X chứa các ion : Ca2+ ,Na+ , HCO3- và Cl , trong đó số mol của Cl- là 0,1. cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch X chứa các ion : Ca2+ ,Na+ , HCO3- và Cl , trong đó số mol của Cl- là 0,1. cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Tìm m?


Đáp án:

1/2 dung dịch X: n↓phần 1 = 0,02 < n↓phần 2 = 0,03

phần 1: Ca2+ kết tủa hết, CO32- dư ⇒ nCa2+ (trong X) = 0,02. 2 = 0,04mol

Bảo toàn C: nHCO3- = n↓phần 2 = 0,03 ⇒ nHCO3- (trong X) = 0,06 mol

Bảo toàn điện tích ⇒ nNa+ = 0,08

Đun sôi X: 2HCO3- -to→ CO32- + CO2 + H2O

nCO32- = 1/2. nHCO3- = 0,03 mol

m = mNa+ + mCa2+ + mCO32- + mCl-

m = 0,08.23 + 0,04.40 + 0,03.60 + 0,1.35,5 = 8,79 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy dùng thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được hai kim loại sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình phản ứng hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy dùng thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được hai kim loại sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình phản ứng hóa học.


Đáp án:

Thuốc thử: dung dịch HCl và dung dịch NaOH

- Hòa tan kim loại bằng dd NaOH nhận ra nhôm do nhôm tan ra:

2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2

- Hòa tan 3 kim loại còn lại bằng dung dịch HCl, nhận ra Ag vì không tan còn Fe, Mg tan ra.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

- Nhỏ dd NaOH vào 2 dung dịch thu được:

    + Nhận ra dd MgCl2 do tạo thành kết tủa màu trắng.

    MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

    + Nhận ra dung dịch FeCl2 do tạo kết tủa trắng xanh chuyển dần sang màu đỏ nâu:

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ trắng xanh + 2NaCl

    4Fe(OH)2 + O2 + 2H20 → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ

Xem đáp án và giải thích
a. Tính thể tích nước brom 3% (D=1,3g/ ml) cần để điều chế 4,4 gam tribromanilin. b. Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A biết rằng khi cho tác dụng vào nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng. Giả sử hiệu suất của cả hai trường hợp là 100%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Tính thể tích nước brom 3% (D=1,3g/ ml) cần để điều chế 4,4 gam tribromanilin.

b. Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A biết rằng khi cho tác dụng vào nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng. Giả sử hiệu suất của cả hai trường hợp là 100%.


Đáp án:

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

a) C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr (1)

480 → 330 gam

x → 4,4 gam

=> x= 4,4.480/330 = 6,4 gam

=>mddBr23%= 6,4.100/3 = 213,33 lít

VddBr2 3%= mddBr2 3%/D = 213,33/1,3 = 164,1 (ml).

b) C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr (2)

93                               330 gam

y                                  6,6 gam

=> y = 6,6.93/330 = 1,86 gam

Xem đáp án và giải thích
Nêu một số hợp chất trong đố nitơ và photpho có số oxi hóa -3, +3, +5.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nêu một số hợp chất trong đố nitơ và photpho có số oxi hóa -3, +3, +5.


Đáp án:

Số oxi hóa                             -3                               +3                                     +5

Hợp chất nito                         NH3                        N2O3                                N2O5

Hợp chất photpho                 PH3                          P2O3                               P2O5

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 6

  • Câu C. 7

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2( đktc). Khối lượng a gam là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2( đktc). Khối lượng a gam là:


Đáp án:

Giải

Quy đổi A thành Fe và O

Ta có: 56nFe + 16nO = 75,2 (1)

BT e ta có: 3nFe = 2nO + 2nSO2

=>3nFe – 2nO = 2nSO2

=> 3nFe – 2nO = 0,6 (2)

Từ (1), (2) => nFe = 1 mol và nO = 1,2 mol

=>mFe = 56.1 = 56 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…