Sản xuất hiđro trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Sản xuất hiđro trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?


Đáp án:

rong công nghiệp, sản xuất hiđro bằng cách:

- Phương pháp điện phân nước : 2H2điện phân→ 2H2↑ + O2

- Dùng than khử oxi của H2O ở nhiệt độ cao: C + H2O --t0--> CO↑ + H2

- Điều chế từ khí tự nhiên, khí mỏ dầu.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là


Đáp án:

Y + NaOH thu được dung dịch chứa Na+ (0,91 + 0,01 = 0,92), SO42- (0,46), bảo toàn điện tích vừa đủ nên Y không còn NO3-.

Đặt u là tổng khối lượng của Fe2+, Fe3+, Mg2+. Đặt nNH4+ = v

m muối = u + 18v + 0,01.23 + 0,46.96 = 58,45g

nOH- trong kết tủa = 0,91 – v

—> m↓ = u + 17(0,91 – v) = 29,18g

—> u = 13,88 và v = 0,01

nNO3-(X) = (mX – u)/62 = 0,15 —> nFe(NO3)3 = 0,05

—> %Fe(NO3)3 = 0,05.242/23,18 = 52,20%

Xem đáp án và giải thích
Xác định chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:


Đáp án:
  • Câu A. isopropyl axetat

  • Câu B. etyl axetat

  • Câu C. metyl propionate

  • Câu D. etyl propionat

Xem đáp án và giải thích
Chì và thiếc cùng có nhiều số oxi hóa trong các hợp chất và cùng tạo ra hợp chất phức. Tại sao chúng không được xếp vào nhóm những kim loại chuyển tiếp?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chì và thiếc cùng có nhiều số oxi hóa trong các hợp chất và cùng tạo ra hợp chất phức. Tại sao chúng không được xếp vào nhóm những kim loại chuyển tiếp?


Đáp án:

Sn - Pb là các nguyên tố họ p, cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np2 còn các kim loại chuyển tiếp là các nguyên tố họ d.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định khả năng làm đổi màu quỳ tím của các chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho quỳ tím vào lần lượt các dung dịch: CH3COOK; FeCl3; NH4NO3; K2S; Zn(NO3)2; Na2CO3. Số dung dịch làm đổi màu giấy quỳ là


Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 6

  • Câu C. 5

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,08 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,08 lít khí O2 (đktc), thu được  35,2 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:


Đáp án:

Giải

Ta có: nCO2 = nH+ = 20,16 : 22,4 = 0,9 mol

nO2= 10,08 : 22,4 = 0,45 mol

nCO2 = 35,2 : 44 = 0,8 mol

BTNT H: nH+ = nCOOH trong X = 0,9 mol

BTNT O: nO trong X = 2.0,9 = 1,8 mol                                                                                                

BTNT O: nO trong X + nO trong O2 = nO trong CO2 + nO trong H2O

=>1,8 + 2.0,45 = 2.0,8 + nO trong H2O

=> nH2O = 1,1 mol

=> a = 1,1.18 = 19,8g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…