Qúa trình tổng hợp nước: H2 + 1/2 O2 -to→ H2O; ΔH= -285,83KJ. Để tạo ra 9g H2O phản ứng đã thoát ra một nhiệt lượng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Qúa trình tổng hợp nước: H2 + 1/2 O2 -to→ H2O; ΔH= -285,83KJ. Để tạo ra 9g H2O phản ứng đã thoát ra một nhiệt lượng là bao nhiêu?


Đáp án:

Tạo 1 mol H2O (18g) nhiệt lượng thoát ra: 285,83KJ

⇒ Tạo 9g H2O nhiệt lượng thoát ra: (9/18). 285,83 = 142,915KJ

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dãy điện hóa kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại nào không tan trong dung dịch FeCl3 ?

Đáp án:
  • Câu A. Cu

  • Câu B. Fe

  • Câu C. Mg

  • Câu D. Ag

Xem đáp án và giải thích
Cân bằng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho cân bằng (trong bình kín) sau: CO(k) + H2O(k)←→CO2 (k)+ H2 (k) ΔH < 0. Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:

Đáp án:
  • Câu A. (1), (4), (5)

  • Câu B. (1), (2), (4)

  • Câu C. (1), (2), (3)

  • Câu D. (2), (3), (4)

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan a (g) hỗn hợp bột Mg - Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ( đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan a (g) hỗn hợp bột Mg - Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ( đktc). Tìm a?


Đáp án:

Gọi số mol Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là a và b mol

Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl:

Mg (a) + 2HCl → MgCl2 + H2 (a mol)

2Al (b) + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1,5b mol)

nkhí = 0,8 mol → a + 1,5b = 0,8

Cho lượng hỗn hợp trên vào NaOH chỉ có Al phản ứng

2Al (b) + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1,5 mol)

nkhí = 0,6 → 1,5b = 0,6

Giải hệ phương trình có a = 0,2 và b = 0,4

Vậy a = 0,2.24 + 0,4.27 = 15,6 gam.

Xem đáp án và giải thích
a) Trong 16(g) khí oxi có bao nhiêu mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi? b) Tính tỉ khối của oxi với nito, với không khí.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Trong 16(g) khí oxi có bao nhiêu mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?

   b) Tính tỉ khối của oxi với nito, với không khí.


Đáp án:

a) Trong 16g khí oxi có 16/16 = 1 mol nguyên tử oxi và 16/32 = 0,5 mol phân tử oxi.

b)

dO2/N2 = 32/28

dO2/kk = 32/29

Xem đáp án và giải thích
Amino axit X chứa một nhóm amin bậc I trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được VCO2: VN2 = 4:1. Tìm công thức cấu tạo của X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Amino axit X chứa một nhóm amin bậc I trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được VCO2: VN2 = 4:1. Tìm công thức cấu tạo của X


Đáp án:

Công thức của aminoaxit X có dạng: H2N – CxHy(COOH)n

Phản ứng: H2N – CxHy(COOH)n → (n + x)CO2 + 1/2 N2

Ta có :

Vậy X là: H2N – CH2COOH

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…