Câu A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O
Câu B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 Đáp án đúng
Câu C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Câu D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 là phản ứng thế. Có sự thay thế vị trí Br2 và Cl2 => Đáp án B
Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu A. 116,89.
Câu B. 118,64.
Câu C. 116,31.
Câu D. 117,39.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí: CO2, SO2, SO3.
- Cho qua dung dịch Br2 nhận biết SO2 do làm nhạt màu nâu của dung dịch brom:
Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
- Cho qua dung dịch BaCl2 nhận biết SO3 do tạo kết tủa màu trắng:
BaCl2 + SO3 + H2O → BaSO4↓ + 2HCl
- Còn lại là CO2.
Nung m g hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z, Z có tỉ khối so với H2 là 22,5. Cho Y hoà tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,02 mol NaNO3 và 0,6 mol HCl thu được dung dịch chứa 34,64 g chất tan và V lít hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 8. Tìm m?

Chất nào sau đây đổi màu quỳ tím sang xanh?
Câu A. anilin
Câu B. etylamin
Câu C. alanin
Câu D. glyxin
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.