phản ứng thế
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

Đáp án:
  • Câu A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O

  • Câu B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 Đáp án đúng

  • Câu C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

  • Câu D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Giải thích:

Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 là phản ứng thế. Có sự thay thế vị trí Br2 và Cl2 => Đáp án B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tìm biểu thức liên hệ giữa x, y và z
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tìm biểu thức liên hệ giữa x, y và z


Đáp án:

Dung dịch chỉ có FeCl2 nên Fe2+: x + y mol ; Cl-: 3y + z mol

Áp dụng định luật BTĐT: 2x + 2y = 3y + z → 2x = y + z

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là?


Đáp án:

Số mol khí CH4 là: nCH4 = 2 mol

CH4 + 2O2 --t0--> CO2↑ + 2H2O

2 → 4 (mol)

Thể tích khí oxi cần dùng là: VO2 = 22,4.4 = 89,6 lít.

Xem đáp án và giải thích
Tổng số proton trong hai ion XA32- và XA42- lần lượt là 40 và 48. Xác định các nguyên tố X, A và các ion XA32- , XA42-
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Tổng số proton trong hai ion XA32- và XA42- lần lượt là 40 và 48. Xác định các nguyên tố X, A và các ion XA32- , XA42-


Đáp án:

Trong nguyên tử A có số p = số e = ZA; trong nguyên tử B có số p = số e = ZA

Theo đề bài ta có: ZX + 3ZA = 40 & ZX + 4ZA = 48 => ZA = 8; ZX = 16

Vậy nguyên tố X là S và nguyên tố A là O. Các ion đã cho là SO32- và SO42-

Xem đáp án và giải thích
Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO2 : 2NH3 + CO2 → CO(NH2)2 + H2O Để có thê sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng a) Bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ? b) bao nhiêu m3 khí NH3 và CO2(đktc) ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO2 :

2NH3 + CO2 → CO(NH2)2 + H2O

Để có thê sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng

a) Bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ?

b) bao nhiêu m3 khí NH3 và CO2(đktc) ?


Đáp án:

2NH3 + CO2 → CO(NH2)2 + H2O

Cứ 2.17 (g) NH3 thì tạo ra 60g ure (CO(NH2)2)

⇒ mNH3 = 6.2.17/60 = 3,4 (tấn)

mCO2 = 6,44/60 = 4,4 tấn

2NH3 + CO2 → CO(NH2)2 + H2O

nure = m/M = 6000000/60 = 100000 mol

nNH3 = 100000x2/1 = 200000

VNH3 = n.22,4 = 200000x22,4= 4480000 = 4480 (m3)

nCO2 = 100000 mol

VCO2 = 100000 x 22,4 = 2240000l = 2240 (m3)

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo chung cho anken. Hãy so sánh thành phần và đặc điểm cấu tạo của anken với ankan và monoxicloankan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo chung cho anken. Hãy so sánh thành phần và đặc điểm cấu tạo của anken với ankan và monoxicloankan.


Đáp án:

Công thức phân tử anken CnH2n (n ≥ 2)

Công thức cấu tạo chung anken.

  ankan anken xicloankan
Thành phần Chứa C và H Chứa C và H Chứa C và H
Cấu tạo - Mạch hở
- Trong phân tử chỉ có liên kết đơn
-Mạch hở
-Trong phân tử có một liên kết đôi C=C
-Mạch vòng
-Trong phân tử chỉ có liên kết đơn

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…