Câu A. 8 Đáp án đúng
Câu B. 6
Câu C. 5
Câu D. 7
(1). Cho Fe2O3 vào dung dịch HI dư. Chú ý không tồn tại muối FeI3. Fe2O3 + 6HI → 3H2O + I2 + 2FeI2 (2). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 6H2O + 3NO + 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 (3). Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. 2H2O + 2KMnO4 + 5SO2 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 (4). Sục khí CO2 vào dung dịch nước Javen. Không có: H2O + NaClO + CO2 → NaHCO3 + HClO (5). Cho kim loại Be vào H2O. Không có phản ứng (6). Sục khí Cl2 vào dung dịch nước Br2. Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 10HCl + 2HBrO3 (7). Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội. Không có phản ứng. (8). NO2 tác dụng với nước có mặt oxi. 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3 (9). Clo tác dụng sữa vôi (30 độ C). Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O (10). Lấy thanh Fe ngâm trong dung dịch H2SO4 đặc nguội, rồi lấy ra cho tiếp vào dung dịch HCl loãng. Không có phản ứng xảy ra vì Fe bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội
Câu A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
Câu C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
Câu D. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.
Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục, trong dung dịch có NaHCO3 được tạo thành. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và giải thích. Nhận xét về tính axit của phenol.
C6H5ONa + CO2 + H2O --t0--> C6H5OH ↓ + NaHCO3
- Dung dịch bị vẩn đục là do phản ứng tạo ra phenol.
- Nhận xét về tính axit của phenol: Phenol có tính axit yếu hơn nấc thứ nhất của axit cacbonic H2CO3, nên bị axit cacbonic đẩy ra khỏi dung dịch muối.
Câu A. V = 22,4(a – b)
Câu B. V = 11,2(a – b)
Câu C. V = 11,2(a + b)
Câu D. V = 22,4( a + b)
Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là bao nhiêu gam?
Khí trong bình sau phản ứng có CO2 và CO ( dư)
CO + [O] → CO2
x → x → x (mol)
Sau phản ứng: nCO = 0,5 – x; nCO2 = x ⇒ nkhí sau = 0,5 mol
Ta có: mCO2 + mCO = 44x + 28(0,5 – x) = 1,457.28.0,5
⇒ x = 0,4 ⇒ nO(Fe3O4) = 0,4 ⇒ nFe3O4 = 0,1 mol
⇒ m = 23,2 gam
Một mẫu kim loại thủy ngân có lẫn tạp chất kẽm, thiếc, chì. Để làm sạch các tạp chất này có thể cho mẫu thủy ngân trên tác dụng với lượng dư của dung dịch nào?
Khi cho mẫu thuỷ ngân lẫn các tạp chất kém, thiếc, chì phản ứng với Hg(HNO3)2 dư sẽ xảy ra các phản ứng:
Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg
Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg
Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg
Vậy toàn bộ các tạp chất được loại bỏ khỏi Hg
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.