Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?

Đáp án:
  • Câu A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

  • Câu B. Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2. Đáp án đúng

  • Câu C. Fe + KNO3 + 4HCl→ FeCl3 + KCl + NO + 2H2O

  • Câu D. NaOH + HCl → NaCl + H2O.

Giải thích:

Chọn đáp án B A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. HCl vừa đóng vai trò chất khử vừa đóng vai trò làm môi trường. B. Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2. Đúng. Vì số oxi hóa của hiđro giảm. C. Fe + KNO3 + 4HCl→ FeCl3 + KCl + NO + 2H2O. HCl đóng vai trò làm môi trường. D. NaOH + HCl → NaCl + H2O. Không phải phản ứng oxi hóa – khử

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chất phản ứng brom theo tỉ lệ 1:1
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất nào dưới đây phản ứng với dung dịch Brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 sản phẩm?

Đáp án:
  • Câu A. Propen

  • Câu B. Etilen

  • Câu C. But-2-en

  • Câu D. Toluen

Xem đáp án và giải thích
Tốc độ phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Xét phản ứng: CO(khí) + H2O(khí) ←→ CO2(khí) + H2(khí). Trong điều kiện đẳng nhiệt, khi tăng áp suất của hệ thì tốc độ phản ứng nghịch như thế nào?

Đáp án:
  • Câu A. Tăng

  • Câu B. Giảm

  • Câu C. Có thể tăng hoặc giảm

  • Câu D. Không đổi

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan 0,1 mol phèn nhôm - amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước được dung dịch X. Cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X (đun nóng) thì thu được kết tủa Y và khí Z. Xác định khối lượng kết tủa Y và thể tích (đktc) khí Z.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan 0,1 mol phèn nhôm - amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước được dung dịch X. Cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X (đun nóng) thì thu được kết tủa Y và khí Z. Xác định khối lượng kết tủa Y và thể tích (đktc) khí Z.



Đáp án:

- Dung dịch Ba(OH)2 dư nên Al(OH)3 sinh ra rồi tan hết.

- Phèn amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O: 0,1 mol

⟹ nSO42- = 0,4 mol và nNH4+ = 0,2 mol

Kết tủa Y : Ba2+ + SO42-→ BaS04 ↓

→m↓ = mBaSO4= 0,4.233 = 93,2 (g)

Khí Z : NH4 + + OH→ NH3↑+H2O

⟹ VNH3 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít).



Xem đáp án và giải thích
Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic.


Đáp án:

Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành rượu etylic.

(1) C12H22O11 + H2O →C6H12O+ C6H12O6

(2) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Xem đáp án và giải thích
FeS2 + O2 to→ A + B A  + O2 to→ C C + D → Axit E E + Cu → F + A + D A + D → Axit G Xác định A, B, C, D, E, F, G và hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

FeS2 + O2 A + B

A  + O2 C

C + D → Axit E

E + Cu → F + A + D

A + D → Axit G

Xác định A, B, C, D, E, F, G và hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học trên.


Đáp án:

(1) 4FeS2 + 11O2      8SO2 + 2Fe2O3

(2) 2SO2 + O2  - 2SO3

(3) SO3 + H2O → H2SO4

(4) 2H2SO4 + Cu → CuSO+ SO2 + 2H2O

(5) SO2 + H2O → H2SO3

A: SO2

B: Fe2O3

C: SO3

D: H2O

E: H2SO4

F: CuSO4

G: H2SO3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…