Câu A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Câu B. Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2. Đáp án đúng
Câu C. Fe + KNO3 + 4HCl→ FeCl3 + KCl + NO + 2H2O
Câu D. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Chọn đáp án B A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. HCl vừa đóng vai trò chất khử vừa đóng vai trò làm môi trường. B. Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2. Đúng. Vì số oxi hóa của hiđro giảm. C. Fe + KNO3 + 4HCl→ FeCl3 + KCl + NO + 2H2O. HCl đóng vai trò làm môi trường. D. NaOH + HCl → NaCl + H2O. Không phải phản ứng oxi hóa – khử
Câu A. Propen
Câu B. Etilen
Câu C. But-2-en
Câu D. Toluen
Câu A. Tăng
Câu B. Giảm
Câu C. Có thể tăng hoặc giảm
Câu D. Không đổi
Hoà tan 0,1 mol phèn nhôm - amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước được dung dịch X. Cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X (đun nóng) thì thu được kết tủa Y và khí Z. Xác định khối lượng kết tủa Y và thể tích (đktc) khí Z.
- Dung dịch Ba(OH)2 dư nên Al(OH)3 sinh ra rồi tan hết.
- Phèn amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O: 0,1 mol
⟹ nSO42- = 0,4 mol và nNH4+ = 0,2 mol
Kết tủa Y : Ba2+ + SO42-→ BaS04 ↓
→m↓ = mBaSO4= 0,4.233 = 93,2 (g)
Khí Z : NH4 + + OH- → NH3↑+H2O
⟹ VNH3 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít).
Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic.
Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành rượu etylic.
(1) C12H22O11 + H2O →C6H12O6 + C6H12O6
(2) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
FeS2 + O2 A + B
A + O2 C
C + D → Axit E
E + Cu → F + A + D
A + D → Axit G
Xác định A, B, C, D, E, F, G và hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học trên.
(1) 4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3
(2) 2SO2 + O2 - 2SO3
(3) SO3 + H2O → H2SO4
(4) 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O
(5) SO2 + H2O → H2SO3
A: SO2
B: Fe2O3
C: SO3
D: H2O
E: H2SO4
F: CuSO4
G: H2SO3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.