Câu A. Anilin + nước Br2
Câu B. Glucozơ + dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Câu C. Metyl acrylat + H2 (xt Ni, t0)
Câu D. Amilozơ + Cu(OH)2. Đáp án đúng
A. 3Br2 + C6H5NH2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr. B. C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O C. CH2=CH-COOCH3 + H2 → CH3-CH2-COOCH3 D. Amilozơ + Cu(OH)2 : không phản ứng
Cho 3 g hợp kim Cu - Ag tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc thu được 7,34 g hỗn hợp hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hợp kim.
Các phương trình hoá học :
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
x mol x mol
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
y mol y mol
Đặt x, y lần lượt là số mol Cu, Ag trong hợp kim →Số mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 cũng lần lượt là x và y.
Ta có hệ phương trình :
64x + 108y =3 → x=0,03
188x + 170y = 7,34 y = 0,01
=> %mCu = 64% và %mAg = 36%
Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2?
Câu A. dd Ba(OH)2.
Câu B. H2O.
Câu C. dd Br2.
Câu D. dd NaOH.
Hãy viết công thức phân tử của ankan chứa:
a) 14 nguyên tử C
b) 28 nguyên tử C
c) 14 nguyên tử H
d) 28 nguyên tử H.
Dựa vào công thức CnH2n+2 ta viết được các công thức sau:
a) C14H30
b) C28H58
c) C6H14
d) C13H28
Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là gì?
Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là Fe2On
Giả sử có 1 mol Fe2On.
=> Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56.2 = 112 gam.
Khối lượng của O trong hợp chất là: 16.n gam.
Ta có: mFe : mO = 7 : 3 hay 112/16n = 7/3
=> n = 3
Công thức oxit cần tìm là Fe2O3
Câu A. Glyxin (H2NCH2COOH).
Câu B. Anilin (C6H5NH2).
Câu C. Lysin ( (H2N)2C5H9COOH).
Câu D. Axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.