Câu A. FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaSO4
Câu B. 3Zn + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + 3Zn(NO3)2
Câu C. H2 + C4H4 → CH2=CHCH=CH2
Câu D. FeCl2 + Na2S → FeS + 2NaCl Đáp án đúng
Các phản ứng chính xác: FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaSO4 3Zn + 2Fe(NO3)3 → 2Fe + 3Zn(NO3)2 H2 + C4H4 → CH2=CHCH=CH2 FeCl2 + Na2S → FeS + 2NaCl => Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohiđrat X thu được 5,28 g và 1,98 g .
Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng của H và O trong X là = 0,125 : 1
Đặt công thức phân tử của cacbohidrat X là
Phương trình hoá học
1 mol x mol 0,5y mol
0,01 mol
Từ lập luận trên ta có : x = 12 ; y = 22.
Theo đề bài : với
Công thức phân tử của X :
Este etyl fomat có công thức là
Câu A. HCOOC2H5
Câu B. HCOOCH3
Câu C. HCOOCH =CH2
Câu D. CH3COOCH3
Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Tìm công thức đơn giản của hợp chất M
Gọi công thức của oxit là SxOy
x : y = nS : nO = %mS/MS : %mO/MO = 1,5625 : 3,125 = 1 : 2
Vậy công thức đơn giản của hợp chất M là: SO2
Câu A. chất khử.
Câu B. chất oxi hóa.
Câu C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu D. không là chất oxi hóa, không là chất khử.
Cho các chất : etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, phenyl axetat. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
Câu A. 6
Câu B. 5
Câu C. 4
Câu D. 3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.