Câu A. Fe2O3. Đáp án đúng
Câu B. Fe2O3 và Al2O3.
Câu C. Al2O3.
Câu D. FeO.
- Quá trình: FeCl2, AlCl3 ---+NaOH---> Fe(OH)2: X ----+O2, H2O---> Fe(OH)3 ---t0---> Fe2O3 (Y). - Các phương trình xảy ra: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + NaCl ; vì NaOH dư nên: Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]. Trong không khí: 2Fe(OH)2 + 0,5O2 + H2O → 2Fe(OH)3 và nung: 2Fe(OH)3 ---t0---> Fe2O3 + 3H2O
Trình bày các cách có thể :
- Điều chế Ca từ CaCO3
- Điều chế Cu từ CuSO4
Viết phương trình hóa học của các phản ứng
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 73,8 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,8 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 21,8 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Ancol có dạng ROH
nH2 = 0,1 mol => nROH = 0,2 mol
nCOO trong este của ancol = 0,2 mol
nCOO trong este của phenol = x
=> nNaOH = 0,2 + 2x = 0,4 => x = 0,1 => nH2O = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m + mY + mH2O
=> m muối = 40,2 gam
Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 g chất rắn. Xác định thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy theo phương trình:
2NaHCO3--t0--> Na2CO3 + H2O + CO2↑ (1)
Khối lượng giảm sau phản ứng chính là H2O và CO2
Gọi nCO2= x(mol) => nH2O= nCO2= x(mol)
Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có: mCO2 + mH2O = mhh - mrắn
=>44x + 18x = 100- 69
=> x = 0,5 => nCO2= 0,5 (mol)
Theo(1): nNaHCO3= 2nCO2= 2×0,5=1(mol)
=> mNaHCO3= 1.(23+1+12+16×3)= 84
=> % mNa2CO3= 100% -84% =16%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Tìm m?
X có dạng CnH2n+1N
2CnH2n+1N+(6n+1)/2 O2 --->2nCO2+(2n + 1)H2O + N2
nC = nCO2 = 41,8 : 44 = 0,95
nH = 2nH2O = 2.(18,9/18) = 2,1
nN = nX = 2 × (nH2O - nCO2) = 2 × (1,05 - 0,95) = 0,2 mol.
mX = m C+ m H+ mN = 0,95 × 12 + 2,1 × 1 + 0,2 × 14 = 16,3 gam.
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chât số chất thuộc loại axit?
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Các chất thuộc loại axit là: H2SO4, HCl
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.