Câu A. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với BaCl2; Ba(OH)2 Đáp án đúng
Câu B. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với BaCl2; BaSO4
Câu C. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với KCl; Ba(OH)2
Câu D. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với NaCl; Ba(OH)2
– Cho vài ml dd làm mẫu thử vào từng ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng. – Cho 1 mẩu quỳ tím vào từng mẫu thử rồi quan sát: + Nếu mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh thì mẫu thử đó là dd Ba(OH)2 + Nếu quỳ tím trong ống nghiệm có màu đỏ thì đó là dd HCl và dd H2SO4 (nhóm A) + Nếu quỳ tím không đổi màu thì đó là dd NaCl và dd Na2SO4 (nhóm B) – Cho vào mỗi mẫu thử nhóm A vài ml dd BaCl2 + Mẫu thử nào tác dụng với BaCl2 , tạo kết tủa trắng thì đó là dd H2SO4: PTHH: H2SO4 + BaCl2 –> BaSO4 + 2HCl + Mẫu thử không tác dụng với dd BaCl2 thì đó là dd HCl – Cho vào mỗi mẫu thử nhóm B vài ml dd Ba(OH)2 + Mẫu thử nào tác dụng với Ba(OH)2 , tạo kết tủa trắng thì đó là dd Na2SO4: PTHH: Na2SO4 + Ba(OH)2 –> BaSO4 + 2NaOH + Mẫu thử không tác dụng với dd Ba(OH)2 thì đó là dd NaCl
Nồng độ mol là gì?
Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều ở (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là %?
Chất khí thoát ra là CH4 ⇒ thể tích CH4 là 2,24 lít
⇒ %VCH4 = 2,24/8,96 . 100% = 25%
Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dich HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m?
Quy hỗn hợp X về 2 chất Fe và Fe2O3:
Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư ta có:

⇒ Số mol nguyên tử Fe trong oxit Fe2O3 là

Vậy mX = mFe + mFe2O3
![]()
Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch fructozơ 10% với lượng dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất phản ứng 40% thì khối lượng bạc kim loại thu được là
Ta có: nFructozo = (36.0,1) : 180 = 0,02 mol
---H= 40%--> nAg = 0,4.0,02.2 = 0,016 mol
=> m = 1,728g
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. Tìm CTPT của amin
nCO2 = 0,3 mol ⇒ nC = 0,3 mol
nH2O = 0,5 mol ⇒ nH = 1 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ mN = 7,4 – 0,3.12 – 1 = 2,8 gam
⇒ nN = 0,2 mol
⇒ xét tỉ lệ ⇒ công thức của amin là C3H10N2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.