Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Miếng chuối xanh tiếp xúc với dung dịch iot cho màu xanh tím vì trong miếng chuối xanh có:

Đáp án:
  • Câu A. glucozơ

  • Câu B. mantozơ

  • Câu C. tinh bột Đáp án đúng

  • Câu D. saccarozơ

Giải thích:

Chọn C. - Trong miếng chuối xanh có chứa tinh bột, khi cho tiếp xúc với dung dịch iot thì có màu xanh tím. Ngược lại, đối với miếng chuối chín thì lúc đó tinh bột đã bị thủy phân hết khi cho tiếp xúc với dung dịch iot thì không có hiện tượng xảy ra.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy cho biết số electron tối đa: a) Trong các lớp K, N, M. b) Trong các phân lớp s, p, d, f.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết số electron tối đa:

a) Trong các lớp K, N, M.

b) Trong các phân lớp s, p, d, f.


Đáp án:

a) Số e tối đa trong 1 lớp được tính theo công thức 2n3

+ Lớp K có n = 1 → số e tối đa 2.12 = 2

+ Lớp N có n = 4 → số e tối đa là 2.42=43

+ Lớp M có n 3 → số e tối đa là 2.32=18

b) Trong phân lớp s có 1 obitan → số electron tối đa là 2

Trong phân lớp p có 3 obitan → số electron tối đa là 6

Trong phân lớp d có 5 obitan → Số electron tối đa là 10

Trong phân lớp f có 7 obitan → số electron tối đa là 14

Xem đáp án và giải thích
Oxi hóa hoàn toàn 4,92 mg một hợp chất A chứa C, H, N và O rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa H2SO4 đậm đặc, bình chứa KOH thì thấy khối lượng bình chứa H2SO4 tăng thêm 1,81 mg, bình chứa KOH cũng tăng thêm 10,56 mg. Hãy xác định hàm lượng phần trăm của C, H, N, O ở hợp chất A.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Oxi hóa hoàn toàn 4,92 mg một hợp chất A chứa C, H, N và O rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa H2SO4 đậm đặc, bình chứa KOH thì thấy khối lượng bình chứa H2SO4 tăng thêm 1,81 mg, bình chứa KOH cũng tăng thêm 10,56 mg. Hãy xác định hàm lượng phần trăm của C, H, N, O ở hợp chất A.


Đáp án:

Khối lượng bình đựng H2SO4 tăng chính bằng khối lượng H2O

=> mH2O = 1,81.10-3 g

Khối lượng bình đựng KOH tăng chính bằng khối lượng CO2 => mCO2 = 10,56.10-3 g

%mC =  [10,56.10-3 .12.100%] : (44.4,92.10-3) = 58,54%

%mH =  [1,81.10-3 .2.100%] : (18.4,92.10-3) = 4,09%

%mN = [0,55.10-3 .28.100%] : (22,4.6,15.10-3) = 11,18

=> %mO = 26,19%

 

Xem đáp án và giải thích
Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của phản ứng sau: a) KClO3 → KCl + O2; b) NaNO3 → NaNO2 + O2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của phản ứng sau:

   a) KClO3 → KCl + O2;     b) NaNO3 → NaNO2 + O2


Đáp án:

   a) 2KClO3 → 2KCl + 3O2

   Số phân tử KClO3 : số phân tử KCl : số phân tử O2 = 2:2:3

   b) 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

   Số phân tử NaNO3 : số phân tử NaNO2 : số phân tử O2 = 2:2:1

Xem đáp án và giải thích
Bài tập đếm số phát biểu đúng về cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau về cacbohidrat : (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol. Số phát biểu đúng là:


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 4

  • Câu C. 5

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Các số oxi hoá thường gặp của sắt là:


Đáp án:
  • Câu A. +2, +4.

  • Câu B. +2, +6.

  • Câu C. +2, +3.

  • Câu D. +3, +6.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…