Nguyên tử của các kim loại trong nhóm IA khác nhau về cấu hình electron nguyên tử.
Câu A. Cấu hình electron nguyên tử. Đáp án đúng
Câu B. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Câu C. Số oxi hóa của nguyên tử trong hợp chất.
Câu D. Kiểu mạng tinh thể của đơn chất.
Cấu hình electron nguyên tử.
Dẫn từ từ V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Tìm V?
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
nSO2 = nH2SO4 = 0,1 mol
⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng xấp xỉ 3u. Tính số hạt proton và hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử này?
Ta có: mP ≈ mn ≈ 1u
Tổng số hạt n và p trong hạt nhân nguyên tử này là: 3u/1u = 3
Nguyên tử có 1 electron ở lớp vỏ nguyên tử nên sẽ có 1 proton trong hạt nhân. Suy ra số hạt nơtron trong hạt nhân là 2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lít CO2; 1,344 lít N2 và 7,56 gam H2O (các thể tích đo ở đktc). Tìm CTPT của amin
Đặt X là CxHyN
nC = nCO2 = 5,376/22,4 = 0,24 mol.
nH = 2 × nH2O = 2 × 7,56/18 = 0,84 mol.
nN = 2 × nN2 = 2 × 1,344/22,4 = 0,12 mol.
Ta có x: y: 1 = 0,24: 0,84: 0,12 = 2: 7: 1
Câu A. H2O2 là chất oxi hóa, Ag2O là chất khử
Câu B. H2O2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
Câu C. Ag2O là chất khử
Câu D. Ag2O vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Tìm m?
*Phần 1:
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2
0,11 0,22 0,11
*Phần 2:
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2
0,11 0,22
Zn2+ + 4OH- → Zn(OH)42-
0,015 0,06
→ m ZnSO4 = 161.( 0,11 + 0,015) = 20,125 g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.