Dẫn từ từ V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Tìm V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn từ từ V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Tìm V?


Đáp án:

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

nSO2 = nH2SO4 = 0,1 mol

⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có 6 hỗn hợp khí được đánh số: (1) CO2, SO2, N2, HCl. (2) Cl2, CO, H2S, O2. (3) HCl, CO, N2, NH3 (4) H2, HBr, CO2, SO2. (5) O2, CO, N2, H2, NO. (6) F2, O2; N2; HF. Có bao nhiêu hỗn hợp khí không tồn tại được ở điều kiện thường?

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 5

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Cho thí dụ về các loại polime có tính dẻo, tính đàn hồi và tính dai bền có thể kéo thành tơ
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho thí dụ về các loại polime có tính dẻo, tính đàn hồi và tính dai bền có thể kéo thành tơ


Đáp án:

 Polime có tính dẻo: PE, PVC, poli(metylmetacrylat)

Polime có tính đàn hồi : cao su thiên nhiên, cao su buna

Polime có tính dai, bền : nilon – 6,6; tơ lapsan ,...

Xem đáp án và giải thích
Chất lưỡng tính
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3, Cr2O3, (NH4)2CO3, K2HPO4. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích
Công thức cấu tạo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H4O2. X có thể tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng với Na giải phóng H2, nhưng không tác dụng với NaOH. Vậy CTCT của X là:

Đáp án:
  • Câu A. HO-CH2-CHO

  • Câu B. HCOOCH3

  • Câu C. CH3COOH

  • Câu D. HO-CH=CH-OH

Xem đáp án và giải thích
Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hoà tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan. - Phần 2: Hoà tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hoà tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan.

- Phần 2: Hoà tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M. Tìm m?


Đáp án:

Gọi số mol của Na2O và Al2O3 trong từng phần là x và y

* Phần 1:

Ta có các phương trình phản ứng:

Na2O (x) + H2O → 2NaOH (2x mol)

2NaOH (2x) + Al2O3 (x mol) → 2NaAlO2 + H2O

Chất rắn không tan là Al2O3

* Phần 2:

nHCl = 0,14.1 = 0,14 mol

Ta có phương trình phản ứng:

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

nHCl = 2x + 6y = 0,14 (2)

Từ (1) và (2) ta có: x = 0,01, y = 0,02

→ m = mNa2O + mAl2O3 = 5,32g

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…