Người ta dùng 1 tấn khoai chứa 75% bột và bột này có chứa 20 % nước để làm rượu. khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Tính thể tích rượu 95o điều chế được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta dùng 1 tấn khoai chứa 75% bột và bột này có chứa 20 % nước để làm rượu. khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Tính thể tích rượu 95o điều chế được.


Đáp án:

nrượu = 2n. ntinh bột = 2n. 6. (104/162n) = 0,74. 104 (mol)

Khối lượng rượu nguyên chất: 0,74. 104. 46 = 34,04. 104 (mol)

Thể tích rượu nguyên chất: 42,55. 104 (ml)

Thể tích rượu 950 là: 44,8. 104 (ml) = 448 (lít)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Số mol HNO3 đã phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Số molHNO3 đã phản ứng là bao nhiêu mol?


Đáp án:

mO = 2,71 – 2,23 = 0,48 (gam) ⇒ nO = 0,03 mol ⇒ O nhận 0,06 mol e

nNO = 0,03 mol ⇒ N+5 nhận 0,09 mol e

⇒ Kim loại cho số mol e = 0,06 + 0,09 = 0,15

⇒nNO3- (muối) = 0,15

nHNO3p/ư = nNO3- (muối) + nN trong X = 0,15 + 0,04 = 0,18 mol

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết mối liên hệ giữa số proton, số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron trong một nguyên tử. Giải thích và cho ví dụ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết mối liên hệ giữa số proton, số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron trong một nguyên tử. Giải thích và cho ví dụ.


Đáp án:

Trong nguyên tử ta luôn có:

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.

Do nguyên tử trung hòa về điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron của nguyên tử.

2311Na: có điện tích hạt nhân là 11, số proton là 11 và số electron cũng là 11.

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dd NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ) và 15g hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Tìm m1?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dd NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ) và 15g hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Tìm m1?


Đáp án:

Đốt cháy m gam Y: nCO2 = 0,3 mol; mH2O = 0,4 mol → nC(Y): nH(Y) = 3: 8

(mà Số H ≤ 2. Số C + 2) → Y có dạng C3H8Ox

Vì X + NaOH → hỗn hợp 2 muối axit hữu cơ đơn chức → ancol 2 chức

Y không phản ứng với Cu(OH)2 → ancol Y không có 2 nhóm OH kề nhau

→ Y là HOCH2CH2CH2OH có nancol = nCO2/3 = 0,1 mol → nNaOH = 2nancol = 0,2 mol.

Bảo toàn khối lượng: m1 = mancol + mmuối – mNaOH = 0,1.76 + 15 – 0,2.40 = 14,6g

Xem đáp án và giải thích
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều ở (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều ở (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là %?


Đáp án:

Chất khí thoát ra là CH4 ⇒ thể tích CH4 là 2,24 lít

⇒ %VCH4 = 2,24/8,96 . 100% = 25%

Xem đáp án và giải thích
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là gì?


Đáp án:

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là eten và but-2-en.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…