Một dung dịch có [H+] = 4,2.10-3M, đánh giá nào dưới đây là đúng?
Câu A. pH = 3,00;
Câu B. pH = 4,00;
Câu C. pH < 3,00; Đáp án đúng
Câu D. pH > 4,00
Chọn C.
Ta có: pH = -lg[H+] = -lg4,2.10-3 = 2,3767 < 3
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Y: CxH2x-1N3O4 ( 0,05 mol)
⇒ (0,05x).44 + 0,05.(2x - 1),9 = 27,45 ⇒ x =9
⇒ Y là Ala-Ala-Ala ⇒ X là Ala-Ala: 0,1 mol
⇒ nCaCO3 = nCO2= 0,1.6 = 0,6
⇒ m = 0,6.100 = 60 gam
Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?
Trong quá trình phản ứng, lượng chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.
Khi đốt cháy một loại gluxit (thuộc một trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ), người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33: 88. Xác định công thức của gluxit trên.
Qua công thức glucozơ: C6H12O6 và saccarozơ C12H22O11 ta nhận thấy nH = 2nO nên ta đặt công thức của gluxit là CnH2mOm.
Phản ứng đốt cháy: CnH2mOm + nO2 -t0-> nCO2 + mH2O
1 n m
Thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88 ⇒ tỉ lệ số mol H2O và CO2 là:
nH2O:nCO2 = m/n = 33/18 : 88/44 = 11/16 : 2 = 11/12
⇒ Chọn n = 12, m = 11
Công thức phù hợp là C12H22O11.
Câu A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
Câu B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
Câu C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Câu D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
Câu A. 3
Câu B. 2
Câu C. 4
Câu D. 1
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.