Mật ong để lâu ngày thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì, làm thế nào để chứng tỏ hạt rắn đó là chất hữu cơ?
Hiện tượng kết tinh đường glucozơ và fructozơ do nước trong mật ong bay hơi. Đốt nhưng hạt rắn đó, hạt rang cháy và hóa than ⇒ chất hữu cơ.
1. Thí nghiệm 1: Tính axit của axit clohidric
- Tiến hành TN:
+ Điều chế Cu(OH)2: Nhỏ dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa dd CuSO4, gạn lấy kết tủa thu được Cu(OH)2 ).
+ Bỏ vào 4 ống nghiệm các chất rắn:
ống 1: 1 ít Cu(OH)2 màu xanh; ống 2: 1 ít bột CuO màu đen ; ống 3: 1 ít bột CaCO3 màu trắng; ống 4: 1 viên kẽm
+ Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 ít dd HCl, lắc nhẹ.
- Hiện tượng, giải thích:
+ ống 1: lúc đầu Cu(OH)2 có màu xanh đậm, sau khi nhỏ HCl vào Cu(OH)2 tan tạo thành dd màu xanh trong
Do HCl đã phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch CuCl2 màu xanh.
PTHH: Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
+ ống 2: CuO màu đen chuyển thành dd màu xanh trong
Do HCl đã phản ứng với CuO tạo thành dung dịch CuCl2 màu xanh
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
+ ống 3: chất bột tan, xuất hiện bọt khí
Do HCl đã hòa tan CaCO3 tạo khí CO2
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
+ ống 4: kẽm tan, xuất hiện bọt khí
HCl đã hòa tan Zn tạo khí H2
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
2. Thí nghiệm 2: Tính tẩy màu của nước Gia-ven
- Tiến hành TN: Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml nước Gia-ven.
Bỏ tiếp vào ống nghiệm 1 miếng vải hoặc giấy màu
- Hiện tượng: Miếng giấy màu bị mất màu
- Giải thích: Nước Gia-ven có tính oxi hóa mạnh nên đã làm mất màu miếng giấy.
3. Thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch.
- Tiến hành TN: Cho vào 4 bình nhỏ
Bình 1: dung dịch NaBr, bình 2: dung dịch HCl, bình 3: dung dịch NaI, bình 4: dung dịch NaCl.
+ Bước 1: Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử
+ Bước 2: Nhỏ vài giọt dd AgNO3 lần lượt vào các bình
- Hiện tượng:
+ Sau khi nhúng quỳ tím nhận thấy bình 2 quỳ tím chuyển thành màu đỏ, các bình còn lại quỳ tím không đổi màu
+ Sau khi nhỏ AgNO3 vào 3 bình còn lại thấy:
• Bình 1: Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt
• Bình 3: Xuất hiện kết tủa vàng nâu
• Bình 4: Xuất hiện kết tủa trắng
- Giải thích
+ HCl là axit nên làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ
+ AgNO3 đã phản ứng với các muối NaBr, NaI, NaCl cho các kết tủa có màu khác nhau:
AgCl kết tủa màu trắng, AgBr kết tủa màu vàng nhạt, AgI kết tủa màu vàng nâu
PTHH:
AgNO3 + NaCl → AgCl ↓trắng + NaNO3
AgNO3 + NaBr → AgBr ↓vàng nhạt + NaNO3
AgNO3 + NaI → AgI ↓vàng nâu + NaNO3
Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Trong (1), anđehit đóng vai trò là chất oxi hoá
Trong (2), anđehit đóng vai trò là chất khử.
Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang nàu nào?
Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa
Câu A. Glucozo
Câu B. Saccarozo
Câu C. Tinh bột
Câu D. Xenlulozo
Có dung dịch chứa các anion SO32-, SO42-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch. Viết các phương trình hóa học.
- Nhỏ dung dịch HCl dư vào dung dịch
Thấy xuất hiện khí mùi hắc ⇒ dung dịch chứa ion SO32-
SO32- + H+ → SO2 + H2O
- Cho dd BaCl2 vào dung dịch vừa thu được
Thấy xuất hiện kết tủa ⇒ dung dịch chứa ion SO42-
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.