Lý thuyết về tính axit, bazơ của các hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím ?


Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 2

  • Câu D. 3 Đáp án đúng

Giải thích:

Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím C6H5NH2, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu ngày thường bị xám đen ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu ngày thường bị xám đen ?


Đáp án:

Do bạc tác dụng với khí CO2 và khí H2S có trong không khí tạo ra bạc sunfua có màu đen. 4Ag + O2 + 2H2S 2Ag2S + 2H2O 

Xem đáp án và giải thích
Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.  Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.  Tìm m?


Đáp án:

Axit glutamic có dạng: HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH

⇒ naxit glutamic = 0,09 mol

Có nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol

⇒ nNaOH dư = nNaOH ban đầu – (2nGlutamic + nHCl) = 0,02 mol

⇒ Chất rắn khan gồm:

0,02 mol NaOH;

0,09 mol NaOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COONa;

0,2 mol NaCl.

⇒ m = 29,69 g

Xem đáp án và giải thích
Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao? Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?

Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó.


Đáp án:

Các oxit axit: (vì là oxit của phi kim tương ứng với một axit (H2CO3, H2SO3, H3PO4)

CO2: Cacbon đioxit.

SO2: Lưu huỳnh đioxit.

P2O5: điphotpho pentaoxit.

Các oxit bazơ là:(vì là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ(NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3)

Na2O: Natri oxit.

MgO: Magie oxit.

Fe2O3: Sắt(III) oxit.

Xem đáp án và giải thích
Thể tích NO2
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hoà tan 1,68 gam Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), sinh ra V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

Đáp án:
  • Câu A. 2,106.

  • Câu B. 2,24.

  • Câu C. 2,016.

  • Câu D. 3,36.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định khả năng làm đổi màu quỳ tím của các chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho quỳ tím vào lần lượt các dung dịch: CH3COOK; FeCl3; NH4NO3; K2S; Zn(NO3)2; Na2CO3. Số dung dịch làm đổi màu giấy quỳ là


Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 6

  • Câu C. 5

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…