Câu A. Gly-Ala-Gly
Câu B. Gly-Gly-Ala Đáp án đúng
Câu C. Ala-Gly-Gly
Câu D. Gly-Ala-Ala
Tên gọi của peptit H2N-CH2-CONH-CH2-CONHCH(CH3)COOH là : Gly-Gly-Ala.
Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65 A trong thời gian 3000 giây, thu được 2,16 g Al. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?
Theo đinh luật Faraday khối lượng nhôm thu được là:
mAl = AIt/ 96500 n = 27 x 9,65 x 3000/96500 x 3 = 2,7(g)
Hiệu suất là H = 2,16 / 2,7 x 100% = 80%.
Nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch gồm glixeron, andehit axetic, glucozơ.
- AgNO3/NH3nhận biết anđehit axetic.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Cu(OH)2 phân biệt được glucozo và glixerol khi đun nhẹ.
HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → 2H2O + [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh)
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất: benzen, hex-1-en và toluen. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng
– Cho các chất lần lượt tác dụng với dung dịch Br2, chất nào làm nhạt màu dung dịch Br2 thì đó là hex-1-en.
- Cho 2 chất còn lại qua dung dịch KMnO4, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 thì đó là toluen.
PTHH:

Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450°C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.
1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng.
2. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.
Số mol khí ban đầu : 2 7 0
Số mol khí đã phản ứng : x 3x
Số mol khí lúc cần bằng : 2 - x 7 - 3x 2x
Tổng số mol khí lúc cân bằng : (2 - x) + (7 - 3x) + 2x = 9 - 2x
Theo đề bài : 9 - 2x = 8,2
x = 0,4
1. Phần trăm sô mol nitơ đã phản ứng : ( = 20%.
2. Thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành : 2.0,4.22,4 = 17,9 (lít).
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. giá trị của m gần nhất với
Câu A. 28
Câu B. 27
Câu C. 29
Câu D. 30
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.