Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là bao nhiêu?


Đáp án:

2Fe   + 1,5O2   -t0-> Fe2O3

2.56 g                            160g

2,8g                                x g

   Khối lượng Fe2O3 ứng với lượng sắt trên là: x = 4g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Tìm m 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Tìm m 


Đáp án:

nN2 = 0,1 mol ⇒ nN = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố nito ⇒ nCH3NH2 = 0,2 mol

⇒ m = 0,2. 31 = 6,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Xác định công thức hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl2 dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, đều thu được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là.


Đáp án:
  • Câu A. NaHCO3 và NaHSO4

  • Câu B. NaOH và KHCO3

  • Câu C. Na2SO4 và NaHSO4.

  • Câu D. Na2CO3 và NaHCO3

Xem đáp án và giải thích
Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt 11, 12, 13, 14 a) Viết cấu hình electron nguyên tử của chúng. b) Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn. c) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính kim loại tăng dần.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt 11, 12, 13, 14

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của chúng.

b) Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.

c) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính kim loại tăng dần.


Đáp án:

a) Cấu hình electron nguyên tử:

A(Z = 11) ls2 2s2 2p6 3s1.

B (Z= 12) ls2 2s2 2p6 3s2

C (Z = 13) ls2 2s2 2p6 3s2 3p1

D (Z = 14) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.

b) Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

A thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhóm IA vì có một electron ở lớp ngoài cùng.

B thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhóm IIA vì có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

C thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhóm IIIA vì có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

D thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhòm IVA vì có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

c) Tính kim loại tăng dần theo thứ tự: D, C, B, A.

 

Xem đáp án và giải thích
Phân tử axit là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Phân tử axit là gì?


Đáp án:

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

- Thành phần phân tử: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (-Cl, =S, =SO4, -NO3,...)

Ví dụ: HCl, H2S, H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4

- Công thức chung: HnA

Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro, n là số nguyên tử H.

- A: là gốc axit.

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7: 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Tìm m
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7: 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Tìm m


Đáp án:

Giả sử: mCu = 0,7m ; mFe = 0,3m

m kim loại dư = 0,75m → Bao gồm 0,7m gam Cu và 0,05m gam Fe

→ mFe pư = 0,25m

nNO + nNO2 = 0,25 mol

Bảo toàn N: nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 = 0,7 mol

→ nNO = 0,1 mol và nNO2 = 0,15 mol

Bảo toàn electron: 2nFe = 3nNO + nNO2

2. (0,25m/56) = 0,1.3 + 0,15.1

→ m = 50,4 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…